Alcohol

Bài này viết về rượu nhìn theo phương diện hóa học như là một nhóm chất hữu cơ. Trong Wikipedia tiếng Việt còn có bài viết về các loại thức uống có cồn và ethanol.

Alcohol (còn được gọi là chất rượu), là một hợp chất hữu cơ

Trong đời sống thông thường, từ alcohol được hiểu như là những thức uống có chứa cồn (ethanol) hay ethylic alcohol (C2H5OH).

Cấu trúc

Nhóm chức của rượu là nhóm hydroxyl -OH gắn với carbon lai sp³. Còn gọi là nhóm chức alcohol.

Phân loại

  • Theo cấu trúc:

Có các loại alcohol mạch thẳng và alcohol mạch nhánh, vòng.

  • Theo liên kết carbon:

- Rượu no:

Ví dụ: CH3-CH2-OH (ethanol), CH3-OH (methanol),...

- Rượu không no:

Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH (allyl),...

- Rượu thơm:

Ví dụ: C6H5CH2OH (Benzyl alcohol),...

  • Theo số nhóm chức hydroxyl -OH (nhóm chức alcohol):

- Rượu đơn chức:

Ví dụ: CH3-CH2-OH (ethanol), CH3-CH(OH)-CH3 (isopropanol),...

- Rượu đa chức:

Ví dụ: OH-CH2-CH2-OH (ethylene glycol), OH-CH2-CH(OH)-CH2-OH (glycerol),...

*Lưu ý: Một số tài liệu cho rằng phenol C6H5OH là một dạng alcohol, tuy nhiên phenol có một số tính chất hóa học khác hẳn tính chất hóa học chung của rượu và một số nhà khoa học đã xếp phenol và các dãy đồng đẳng của nó vào nhóm phenol do các chất này thể hiện tính acid rõ rệt. Ví dụ phenol có phản ứng với chất base như NaOH còn rượu thì không có phản ứng như thế.

Tính chất vật lý và hóa học

Nhóm hydroxyl làm cho phân tử alcohol phân cực. Nhóm này có thể tạo ra những liên kết hydrogen với nhau hoặc với chất khác. Hai xu hướng hòa tan đối chọi nhau trong các alcohol là: xu hướng của nhóm -OH phân cực tăng tính hòa tan trong nước và xu hướng của chuỗi carbon ngăn cản điều này. Vì vậy, methanol, ethanol và propanol dễ hòa tan trong nước vì nhóm hydroxyl chiếm ưu thế. Butanol hòa tan vừa phải trong nước do sự cân bằng của hai xu hướng. Pentanol và các butanol mạch nhánh hầu như không hòa tan trong nước do sự thắng thế của chuỗi carbon. Vì lực liên kết hóa học cao trong liên kết của alcohol nên chúng có nhiệt độ bốc cháy cao. Vì liên kết hydrogen, alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon và ether tương ứng. Mọi alcohol đơn giản đều hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

Alcohol còn được coi là những dung môi. Chúng có thể mất proton H+ trong nhóm hydroxyl và vì vậy chúng có tính acid rất yếu: yếu hơn nước (ngoại trừ methanol), nhưng mạnh hơn ammonia (NH4OH hay NH3) hay acetylene (C2H2).

C2H5-OH + Na → C2H5-ONa + H2

C2H5-ONa + HCl → C2H5-OH + NaCl

C2H5-ONa + H2O → C2H5-OH + NaOH

Một phản ứng hóa học quan trọng của alcohol là phản ứng thế nucleophile (nucleophilic substitution), trong đó một nhóm nucleophile liên kết với nguyên tử carbon được thay thế bởi một nhóm khác.

Ví dụ: CH3-Br + OH- → CH3OH + Br- (trong môi trường kiềm base)

Đây là một trong các phương pháp tổng hợp alcohol. Hay:

CH3-OH + Br- → CH3Br + OH- (trong môi trường acid)

alcohol bản thân nó là những chất nucleophile, vì vậy chúng có thể phản ứng với nhau trong một số điều kiện nhất định về nhiệt độ, áp suất, môi trường v.v... để tạo thành ether và nước. Chúng cũng có thể phản ứng với các hydroxyl acid (hay hydrohalic acid) để sản xuất hợp chất ester, trong đó este của các acid hữu cơ là quan trọng nhất. Với nhiệt độ cao và môi trường acid (ví dụ H2SO4), alcohol có thể mất nước để tạo thành các alkene. Ngược lại, việc thêm nước vào alkene với xúc tác acid thì tạo thành alcohol nhưng ít được sử dụng để tổng hợp alcohol do tạo thành một hỗn hợp. Một số công nghệ kỹ thuật khác để chuyển alkene thành alcohol có độ tin cậy cao hơn. Ngoài ra, do bản thân ancol có các gốc hydrocarbon nên chúng dễ phản ứng với các amine. Ví dụ như N,N-dimethylaniline được sản xuất bằng cách cho aniline tác dụng với methanol theo tỷ lệ 1:2.

Độc tính

Ethanol

Các hình thức thức uống có cồn được sử dụng từ rất lâu trong lịch sử loài người như hội hè, ăn kiêng, y tế, tôn giáo v.v... Việc sử dụng một lượng vừa phải cồn thì không có hại hoặc có thể có lợi cho cơ thể nhưng một lượng lớn cồn có thể dẫn đến tình trạng say rượu hay ngộ độc rượu cấp tính và các tình trạng nguy hiểm cho sức khỏe như: nôn, khó thở do thiếu oxygen, lạnh, đột tử hoặc tình trạng nghiện rượu dẫn đến tổn thương gan, não nếu sử dụng thường xuyên.

Các loại alcohol khác độc hơn ethanol rất nhiều, một phần vì chúng tốn nhiều thời gian hơn để phân hủy cũng như trong quá trình phân hủy chúng tạo ra nhiều chất độc cho cơ thể. Methanol (Cồn công nhiệp) được oxy hóa bởi các enzyme khử hydrogen trong gan tạo ra fomaldehyde (formol) có thể gây mù hoặc tử vong.

Uống nhiều rượu rất có hại với sức khoẻ, người nghiện rượu có thể mắc bệnh suy sinh dưỡng, giảm thị lực...

Methanol

Methanol (Cồn công nghiệp) là một chất rất độc, chỉ một lượng nhỏ xâm nhập vào cơ thể cũng có thể gây mù lòa, lượng lớn hơn có thể gây tử vong. Có một điều thú vị là để ngăn chặn ngộ độc do dùng nhầm methanol thì người ta cho người bị ngộ độc dùng Ethanol. Ethanol sẽ liên kết với các enzyme khử hydro và ngăn không cho methanol liên kết với các enzyme này

Sử dụng

Cồn có công dụng trong việc sản xuất thức uống (ethanol). Lưu ý là phần lớn các loại cồn không thể sử dụng như thức uống vì độc tính (toxicity) của nó hay làm nguồn nhiên liệu (methanol) hoặc dung môi hữu cơ cũng như nguyên liệu cho các sản phẩm khác trong công nghiệp (nước hoa, xà phòng v.v...).

Methanol chủ yếu được dùng để sản xuất Andehit Fomic nguyên liệu cho công nghiệp chất dẻo.

Ethanol dùng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như acetic acid, diethyl ether, ethyl acetate...Do có khả năng hòa tan tốt một số hợp chất hữu cơ nên ehtanol được dùng để pha vecni, dược phẩm, nước hoa... Trong đời sống hàng ngày ethanol được dùng để pha chế các loại thức uống với độ alcohol khác nhau.

Sản xuất

Phần lớn các loại alcohol được sản xuất bằng phương pháp hóa học từ các chất hữu cơ sẵn có trong tự nhiên như dầu mỏ, hơi đốt hoặc than. Trong công nghiệp sản xuất thức uống người ta sử dụng phương pháp khác: lên men hoa quả hoặc ngũ cốc để tạo ra thức uống có chứa cồn (ethanol). Ngoài ra, trong phòng thí nghiệm, nếu chỉ cần một lượng nhỏ, ta có nhiều cách để tạo như:

Các phương pháp chung cho alcohol no đơn chức

  • Hydrate hóa alkene (cộng nước vào alkene): Đun nóng alkene với nước và chất xúc tác acid H2SO4, HCl, HBr, HClO4... Phản ứng theo cơ chế electrophile theo quy tắc Markovnikov.
CH2=CH2 + H2O → CH3-CH2OH (Xúc tác H+)
  • Thủy phân dẫn xuất halogen: Đun nóng Halogen trong dung dịch kiềm.
C2H5Br + NaOH → C2H5OH + NaBr
  • Đi từ aldehyde và ketone: Cộng hydrogen khi có xúc tác kim loại như Ni, Pt... cũng tạo thành alcohol bậc I.
CH3CHO + H2 → CH3-CH2OH (Có xúc tác)
  • Phản ứng của amine bậc I với HNO2.
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 +H2O

Một số phương pháp riêng

  • Lên men tạo ethanol từ tinh bột hoặc cellulose
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • Tạo methanol: CO + 2H2 → CH3OH (300-400 °C và 250-300 at)
    hoặc dùng: 2 CH4 + O2 → 2 CH3OH (200 °C, 100 at)
  • Thủy phân dầu mỡ động vật tạo glycerol.

Cách đặt tên

Hệ thống hóa tên gọi

Tên chung cho các loại alcohol thường được lấy theo tên của alkyl và thêm từ alcohol vào sau cộng với hậu tố -ic cuối gốc alkyl. Ví dụ methylic alcohol và ethylic alcohol. Đối với các loại alcohol phức tạp, tên gọi chung phụ thuộc vào vị trí của nhóm chức alcohol trong mạch carbon mà gọi là alcohol bậc nhất, bậc hai hay bậc ba.

Trong hệ thống tên gọi của IUPAC, thì thêm hậu tố -ol vào tên của alkane (bỏ -e ở cuối). Ví dụ methane --> methanol. Trong trường hợp cần thiết thì vị trí của nhóm hydroxyl được thêm vào trước hoặc sau tên gọi. Ví dụ 1-propanol hay propanol-1. Một cách đặt tên khác là thêm tiền tố hydroxy vào tên của alkane: 1-hydroxypropane, 2-hydroxypropane.

Alcohol bậc ba thì thêm tiền tố 3 trước tên của alkyl + ic.

Ví dụ: (CH3)3COH là alcohol 3-buthylic, hay 2-methyl 2-propanol theo quy tắc của IUPAC, chỉ ra rằng cả hai nhóm methyl và nhóm hydroxyl cùng gắn với nguyên tử ở giữa (thứ hai) của chuỗi propane.

Alcohol với hai nhóm chức hydroxyl được gọi chung là "glycol", ví dụ HO-CH2CH2-OH là ethylene glycol. Tên gọi của nó theo IUPAC là 1,2-ethanediol, "diol" chỉ rằng có hai nhóm hydroxyl, và 1,2 chỉ vị trí liên kết của chúng. Các glycol tương tự (với cả hai nhóm hydroxyl liên kết với một nguyên tử carbon), như 1,1-ethandiol, nói chung là không ổn định. Đối với alcohol có ba hoặc bốn nhóm chức alcohol, sử dụng hậu tố "triol" và "tetraol".

Công thức hóa học Tên IUPAC Tên thông thường (tiếng Anh)
Monohydric alcohols (đơn chức)
CH3OH Methanol Wood alcohol
C2H5OH Ethanol Grain alcohol
C5H11OH Pentanol Amyl alcohol
C16H33OH Hexadecan-1-ol Cethyl alcohol
Polyhydric alcohols (đa chức)
C2H4(OH)2 Ethane-1,2-diol Ethylene glycol
C3H5(OH)3 Propane-1,2,3-triol Glycerol
C4H6(OH)4 Butane-1,2,3,4-tetraol Erythritol
C5H7(OH)5 Pentane-1,2,3,4,5-pentol Xylitol
C6H8(OH)6 Hexane-1,2,3,4,5,6-hexol Mannitol, Sorbitol
C7H9(OH)7 Heptane-1,2,3,4,5,6,7-heptol Volemitol
Unsaturated aliphatic alcohols (rượu không no)
C3H5OH Prop-2-ene-1-ol Allyl alcohol
C10H17OH 3,7-Dimethylocta-2,6-dien-1-ol Geraniol
C3H3OH Prop-2-in-1-ol Propargyl alcohol
Alicyclic alcohols (rượu mạch hở)
C6H6(OH)6 Cyclohexane-1,2,3,4,5,6-hexol Inositol
C10H19OH 2 - (2-propyl)-5-methyl-cyclohexane-1-ol Menthol

Tham khảo

Đọc thêm

  • Alcohol (chemical compound) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Alcohol (Ethanol) at The Periodic Table of Videos (University of Nottingham)
  • Metcalf, Allan A. (1998). The World in So Many Words. Houghton Mifflin. ISBN 0395959209.
  • x
  • t
  • s
Alcohol
Tiêu dùng
Thức uống
có cồn
Cồn y tế
Alcohol độc

Alcohol
bậc một (1°)
Methanol
Ethanol
Butanol
  • 2-Methyl-1-butanol
  • Isobutanol
  • n-Butanol
Decanol
  • 1-Decanol
  • 1-Undecanol
  • 1-Dodecanol
  • 1-Tridecanol
  • 1-Tetradecanol
  • 1-Pentadecanol
  • Alcohol cetyl
  • 1-Heptadecanol
  • 1-Octadecanol
  • 1-Nonadecanol
Contanol
  • 1-Heptatriacontanol
  • 1-Octatriacontanol
  • Dotriacontanol
  • Hentriacontanol
  • Hexatriacontanol
  • Nonatriacontan-1-ol
  • Pentatriacontanol
  • Tetracontanol
  • Tetratriacontanol
  • Triacontanol
  • Tritriacontanol
Cosanol
  • 1-Heptacosanol
  • 1-Hexacosanol
  • 1-Nonacosanol
  • 1-Octacosanol
  • 1-Tetracosanol
  • Docosanol
  • Heneicosan-1-ol
  • Pentacosan-1-ol
  • Tricosan-1-ol
Alcohol
bậc hai (2°)
  • 1-Phenylethanol
  • 2-Butanol
  • 2-Deoxyerythritol
  • 2-Heptanol
  • 3-Heptanol
  • 2-Hexanol
  • 3-Hexanol
  • 3-Methyl-2-butanol
  • 2-Nonanol
  • 2-Octanol
  • 2-Pentanol
  • 3-Pentanol
  • Cyclohexanol
  • Cyclopentanol
  • Cyclopropanol
  • Diphenylmethanol
  • Isopropanol
  • Alcohol pinacolyl
  • Alcohol pirkle's
  • Propylene glycol methyl ether
  • Alcohol
    bậc ba (3°)
    • 2-Methyl-2-pentanol
    • 2-Methylheptan-2-ol
    • 2-Methylhexan-2-ol
    • 3-Methyl-3-pentanol
    • 3-Methyloctan-3-ol
    • Diacetone alcohol
    • Ethchlorvynol
    • Methylpentynol
    • Nonafluoro-tert-butyl alcohol
    • tert-Amyl alcohol
    • tert-Butyl alcohol
    • Triphenylethanol
    • Triphenylmethanol
    • 1,2,4-Butanetriol
    Alcohol hydric
    Alcohol monohydric
    Alcohol dihydric
    Alcohol trihydric
    Alcohol by
    weight
    Low-molecular-weight alcohols
    Higher
    molecular-weight
    alcohols
    • Butanol
    • Hexanol
    • Pentanol
    • Propanol
    Aliphatic
    alcohols
    Alcohol amyl
    • 2,2-Dimethylpropan-1-ol
    • 2-Methylbutan-1-ol
    • 2-Methylbutan-2-ol
    • 3-Methylbutan-1-ol
    • 3-Methylbutan-2-ol
    • Pentan-1-ol
    • Pentan-2-ol
    • Pentan-3-ol
    Alcohol aromatic
    • Alcohol benzyl
    • Alcohol 2,4-Dichlorobenzyl
    • Alcohol 3-Nitrobenzyl
    Alcohol béo
    • Alcohol tert-Butyl
    • Alcohol tert-Amyl
    • 3-Methyl-3-pentanol
    • 1-Heptanol
    • 1-Octanol
    • Alcohol pelargonic
    • 1-Decanol
    • Alcohol undecyl
    • Alcohol lauryl
    • Alcohol tridecyl
    • Alcohol myristyl
    • Alcohol pentadecyl
    • Alcohol cetyl
    • Alcohol palmitoleyl
    • Alcohol heptadecyl
    • Alcohol stearyl
    • Alcohol oleyl
    • Alcohol nonadecyl
    • Alcohol arachidyl
    • Alcohol heneicosyl
    • Alcohol behenyl
    • Alcohol erucyl
    • Alcohol lignoceryl
    • Alcohol ceryl
    • 1-Heptacosanol
    • Alcohol montanyl
    • 1-Nonacosanol
    • Alcohol myricyl
    • 1-Dotriacontanol
    • Alcohol geddyl
    Rượu đường
    2-carbon
    3-carbon
    4-carbon
    5-carbon
    6-carbon
    7-carbon
    • Volemitol
    Alcohol đường không oxy
    • Fucitol
    Cyclic sugar alcohols
    Glycylglycitols
    Terpene alcohols
    Monoterpene alcohol
    • Terpineol
    Alcohol diterpene
    • Phytol
    DiAlcohol
    Fluoroalcohols
    Preparations
    • Substitution of haloalkane
    • Carbonyl reduction
    • Ether cleavage
    • Hydrolysis of epoxide
    • Hydration of alkene
    • Ziegler process
    Reactions
    • Deprotonation
    • Protonation
    • Alcohol oxidation
      • Glycol cleavage
    • Nucleophilic substitution
    • Fischer–Speier esterification
    • Williamson ether synthesis
    • Elimination reaction
    • Nucleophilic substitution of carbonyl group
    • Friedel-Crafts alkylation
    • Nucleophilic conjugate addition
    • Transesterification
    • Thể loại Thể loại
    • Trang Commons Hình ảnh
    • x
    • t
    • s
    Lớp hóa học: Rượu • Aldehyde • Alkan • Alken • Alkyl • Alkadien • Hydrocarbon thơm • Amid • Amin • Azo • Dẫn xuất benzen • Acid carboxylic • Cyanat • Disulfide • Este • Ether • Haloalkan • Hydrazon • Imin • Isocyanide • Isocyanat • Keton • Oxim • Nitril • Nitro • Nitroso • Peroxide • Acid phosphoric • Dẫn xuất pyridin • Sulfon • Acid sulfonic • Sulfoxide • Thioeste • Thioether • Thiol • Methylen • Methyl • Methin • Methyliden
    • x
    • t
    • s
    Nhiên liệu sinh học
    Năng lượng từ
    thực phẩm
    Cây trồng năng lượng
    phi thực phẩm
    Công nghệ
    Khái niệm
    • Lạm phát nông nghiệp
    • Thương mại hóa ethanol cellulose
    • Hàm lượng năng lượng của nhiên liệu sinh học
    • Cây trồng năng lượng
    • Lâm nghiệp năng lượng
    • Lợi tức đầu tư năng lượng
    • Thực phẩm vs. nhiên liệu
    • Vấn đề liên quan đến nhiên liệu sinh học
    • Nhiên liệu sinh học bền vững
    • x
    • t
    • s
    Rối loạn tâm thần và hành vi (tham khảo ICD-10 • ICD-9)
    Rối loạn tâm thần thực thể
    bao gồm rối loạn tâm thần
    triệu chứng
    (F00-F09)
    Suy giảm trí nhớ (Bệnh Alzheimer • Sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch • Bệnh Pick • Bệnh Creutzfeldt-Jakob • Bệnh Huntington • Bệnh Parkinson • Sa sút trí tuệ do bệnh AIDS • Sa sút trí tuệ trán-thái dương • Wandering (dementia) • Sundowning • Wandering (dementia)) • Mê sảng • Post-concussion syndrome • Hội chứng não thực tổn
    Do sử dụng các
    chất tác động
    tâm thần
    (F10-F19)
    Alcohol (Ngộ độc rượu cấp tính • Say rượu • Chứng nghiện rượu • Ảo giác do rượu • Hội chứng cai rượu • Sảng rượu • Hội chứng Korsakoff • Lạm dụng rượu) • Thuốc giảm đau nhóm opioids (Quá liều opioid • Rối loạn sử dụng opioid) • Thuốc an thần/Thuốc ngủ (Dùng benzodiazepine quá liều • Nghiện benzodiazepine • Cai benzodiazepine) • Cocain (Nghiện cocain) • Các chất gây nghiện (Ngộ độc/Dùng thuốc quá liều • Lạm dụng chất • Phụ thuộc thể chất • Cai)
    Tâm thần phân liệt,
    rối loạn loại phân liệt
    và các rối loạn hoang tưởng
    (F20-F29)
    Tâm thần phân liệt  • Rối loạn nhân cách phân liệt (ScPD)  • Rối loạn nhân cách dạng phân liệt (STPD)  • Rối loạn hoang tưởng • Chứng điên tay đôi (Folie à deux) • Rối loạn phân liệt cảm xúc
    Rối loạn khí sắc
    (Rối loạn cảm xúc)
    (F30-F39)
    Hưng cảm (Hưng cảm nhẹ)  • Rối loạn cảm xúc lưỡng cực  • Trầm cảm • Trầm cảm theo mùa • Khí sắc chu kỳ • Dysthymia
    Các rối loạn bệnh tâm căn
    có liên quan đến stress
    và rối loạn dạng cơ thể
    (F40-F48)
    Rối loạn lo âu
    Sợ khoảng trống • Rối loạn hoảng sợ • Cơn hoảng loạn • Rối loạn lo âu lan tỏa • Lo hãi xã hội • Ám ảnh sợ xã hội
    Rối loạn dạng cơ thể
    Rối loạn cơ thể hóa • Mặc cảm ngoại hình (Mặc cảm thiếu cơ bắp • Hội chứng dương vật nhỏ) • Bệnh tưởng • Ám ảnh sợ bệnh • Hội chứng Da Costa • Đau do căn nguyên tâm lý
    Khác
    Rối loạn ám ảnh cưỡng chế • Phản ứng stress cấp tính • Rối loạn stress sau sang chấn • Rối loạn thích ứng • Rối loạn chuyển hóa ( Hội chứng Ganser) • Suy nhược thần kinh
    Hội chứng hành vi kết
    hợp với rối loạn sinh lý
    và nhân tố cơ thể
    (F50-F59)
    Rối loạn ăn uống
    Rối loạn giấc ngủ
    Rối loạn giấc ngủ (Ngủ lịm • Mất ngủ) • Rối loạn xảy ra trong giấc ngủ (Rối loạn hành vi giấc ngủ REM • Hoảng sợ khi ngủ) • Ác mộng
    Rối loạn chức
    năng tình dục
    Liệt dương (rối loạn cương dương)  • Xuất tinh sớm • Chứng co đau âm đạo • Giao hợp đau • Chứng cuồng dâm • Lãnh cảm (Rối loạn hưng phấn tình dục ở phụ nữ)
    Sau sinh
    Trầm cảm sau sinh • Loạn thần sau sinh
    Rối loạn nhân cách
    và hành vi ở
    người trưởng thành
    (F60-F69)
    Rối loạn nhân cách • Hành vi hung hãn thụ động • Chứng ăn cắp vặt • Chứng giật râu tóc • Rối loạn nhân tạo • Hội chứng Munchausen • Định hướng giới tính loạn trương lực bản thân • Lệch lạc tình dục • Thị dâm • Ái vật • Phô dâm • Ái nhi • Khổ dâm • Bạo dâm • Ái lão • Loạn dục cọ xát • Loạn dục với súc vật • Loạn dục cải trang
    Chậm phát triển tâm thần
    (F70-F79)
    Chậm phát triển tâm thần
    Rối loạn phát triển tâm lý
    (F80-F89)
    Rối loạn
    phát triển
    đặc hiệu
    Rối loạn phát âm và ngôn ngữ (Rối loạn ngôn ngữ biểu hiện • Chứng mất ngôn ngữ • Mất khả năng biểu đạt cảm xúc qua ngôn ngữ • Nghe nhưng không hiểu nhiều • Hội chứng Landau-Kleffner, Vong ngôn) • Chứng khó học (Chứng khó đọc • Chứng khó viết • Hội chứng Gerstmann) • Mất ngôn ngữ vận động (Rối loạn phát triển về phối hợp)
    Rối loạn
    phát triển
    lan tỏa
    Rối loạn hành vi
    và cảm xúc ở trẻ
    em và thiếu niên
    (F90-F98)
    Rối loạn tăng động giảm chú ý (AHDH) • Rối loạn cư xử (một số nơi gọi là Rối loạn hành vi) • Rối loạn hành vi ở những người còn thích ứng xã hội • Rối loạn lo âu khi xa cách • Câm tùy lúc • Rối loạn gắn bó ở trẻ • Rối loạn Tic • Hội chứng Tourette • Rối loạn khả năng nói (Nói lắp • Nói lúng búng)  • Rối loạn hành vi cảm xúc biệt định khác, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên (Rối loạn thiếu sót chú ý không tăng hoạt động • Thủ dâm quá mức • Cắn móng tay • Ngoáy lỗ mũi • Mút móng tay)
    • x
    • t
    • s
    Chất tẩy trùng và chất tẩy uế (D08)
    Dẫn xuất Acriđine
    Etacriđin lactat · 9-Aminoacriđin · Euflavin
    Các biguanit và amiđin
    Đibrompropamiđin · Clohexiđin# · Propamiđin · Hexamiđin · Polihexanit
    Phenol và các dẫn xuất
    Hexaclophen · Policresulen · Phenol · Triclosan · Cloxilenol# · Biphenylol · Fenticlor
    Các dẫn xuất Nitrofuran
    Nitrofurazon
    Các sản phẩm từ Iod
    Iot/octylphenoxipoliglicolete · Povidone-iodine# · Điiothidroxipropan
    Các dẫn xuất Quinolin
    Dequalinium · Cloquinaldol · Oxiquinolin · Clioquinol
    Hợp chất ammoni bậc bốn
    Benzalkonium · Benzethonium clorua · Xetrimonium (bromua/clorua) · Xetylpiriđinium · Xetrimit · Benzoxonium clorua · Điđecylđimetylamonium clorua
    Các sản phẩm từ Thủy ngân
    Thủy ngân amiđoclorua · Phenylmercuric borat · Thủy ngân clorua · Mercurocrom · Thiomersal · Thủy ngân iođua
    Các hợp chất của Bạc
    Ancol
    Propanol (Propyl Alcohol) · Isopropanol (Isopropyl Ancol) · Ethanol (Ethyl Alcohol)#
    Khác
    Kali pemanganat · Natri hypoclorit · Hydro peoxit · Eosin · Tosylcloramit natri
    #WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III
    Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • BNF: cb11965827j (data)
    • GND: 4141899-2
    • LCCN: sh85003314
    • NARA: 10640163
    • NDL: 00560350
    • NKC: ph165165