Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Nữ
Bóng chuyền nữ tại Thế vận hội lần thứ XXXII | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | ||||||||||
Địa điểm | Ariake Arena | |||||||||
Thời gian | 25 tháng 7 – 8 tháng 8 | |||||||||
Số VĐV | 144 vđv từ 12 quốc gia | |||||||||
Người đoạt huy chương | ||||||||||
| ||||||||||
← 2016 2024 → |
Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2020 | ||
---|---|---|
Trong nhà![]() | ||
Vòng loại | nam | nữ |
Giải đấu | nam | nữ |
Đội hình | nam | nữ |
Bãi biển![]() | ||
Vòng loại | nam | nữ |
Giải đấu | nam | nữ |
|
Giải bóng chuyền nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 là lần thứ 15 nội dung thi đấu xuất hiện tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng chuyền quốc tế và Ủy ban Olympic Quốc tế. Giải diễn tại ở Tokyo, Nhật Bản từ ngày 25 tháng 7 đến ngày 8 tháng 8 năm 2021.[1]
Ban đầu giải được dự kiến diễn ra từ ngày 26 tháng 7 đến ngày 9 tháng 8 năm 2020, nhưng do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, vào ngày 24 tháng 3 năm 2020 Ủy ban Olympic Quốc tế và Ban tổ chức Olympic Tokyo 2020 đã đưa ra thông báo hoãn việc tổ chức Thế vận hội Mùa hè 2020 đến năm 2021.[2] Tất cả các trận đấu sẽ được diễn ra mà không có khán giả.[3]
Lịch thi đấu
P | Vòng sơ loại | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
CN 25/7 | T2 26/7 | T3 27/7 | T4 28/7 | T5 29/7 | T6 30/7 | T7 31/7 | CN 1/8 | T2 2/8 | T3 3/8 | T4 4/8 | T5 5/8 | T6 6/8 | T7 7/8 | CN 8/8 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
P | P | P | P | P | ¼ | ½ | B | F |
Vòng loại
Sự kiện | Địa điểm | Thời gian | Suất | Đội | |
---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà[4] | 7 tháng 9 năm 2013 | ![]() | 1 | ![]() | |
Vòng loại Liên lục địa | Bảng A | 1–4 tháng 8 năm 2019 | ![]() | 1 | ![]() |
Bảng B | ![]() | 1 | ![]() | ||
Bảng C | ![]() | 1 | ![]() | ||
Bảng D | ![]() | 1 | ![]() | ||
Bảng E | ![]() | 1 | ![]() | ||
Bảng F | ![]() | 1 | ![]() | ||
Vòng loại khu vực Châu Phi | 5–9 tháng 1 năm 2020 | ![]() | 1 | ![]() | |
Vòng loại khu vực Nam Mỹ | 7–9 tháng 1 năm 2020 | ![]() | 1 | ![]() | |
Vòng loại khu vực Châu Á | 7–12 tháng 1 năm 2020 | ![]() | 1 | ![]() | |
Vòng loại khu vực Châu Âu | 7–12 tháng 1 năm 2020 | ![]() | 1 | ![]() | |
Vòng loại khu vực Bắc Mỹ | 10–12 tháng 1 năm 2020 | ![]() | 1 | ![]() | |
Tổng | 12 |
Thành phần các bảng
Các đội được xếp hạt giống theo hệ thống serpentine dựa trên Bảng xếp hạng bóng chuyền FIVB tính đến ngày 29 tháng 9 năm 2019.[5] Đội chủ nhà được đặc cách xếp hạng hạt giống với tư cách là đội đứng đầu bảng A mà không cần xét đến Bảng xếp hạng thế giới. Thứ hạng của các đội được hiển thị trong dấu ngoặc đơn, ngoại trừ đội chủ nhà xếp hạng 7.[6]
Bảng A | Bảng B |
---|---|
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
Đội hình
Địa điểm
Tất cả các trận đấu |
---|
![]() |
Ariake Arena |
Capacity: 15,000 |
![]() |
Thể thức
Vòng bảng là cuộc thi đấu giữa 12 đội trong hai bảng (mỗi bảng 6 đội). Vòng này các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Bốn đội đứng đầu mỗi bảng sẽ bước vào vòng đấu loại trực tiếp (Tứ kết). Đội xếp thứ 6 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 11. Đội xếp thứ 5 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 9.[7]
Vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu thi đấu từ vòng tứ kết, được tiến hành theo thể thức đấu đơn loại trực tiếp. Các đội thua ở vòng tứ kết sẽ đồng xếp hạng 5. Các đội chiến thắng ở vòng tứ kết sẽ tiến vào thi đấu bán kết. Đội giành chiến thắng bán kết sẽ thi đấu chung kết tranh huy chương vàng, 2 đội thua sẽ gặp nhau trong trận tranh huy chương đồng.[7]
Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Thứ tự các đội trong bảng đấu được sắp xếp theo các tiêu chí như sau:[8]
- Số trận thắng
- Điểm trận đấu
- Tỉ lệ set thắng
- Tỉ lệ điểm thắng
- Kết quả đối đầu trực tiếp
Trận đấu với tỉ số 3–0 hoặc 3–1: 3 điểm trận cho đội thắng, 0 điểm trận cho đội thua
Trận đấu với tỉ số 3–2: 2 điểm trận cho đội thắng, 1 điểm trận cho đội thua
Trọng tài
Dưới đây là danh sách các trọng tài đã được chọn cho giải đấu.[9]
Hernán Casamiquela
Paulo Turci
Liu Jiang
Denny Cespedes
Fabrice Collados
Daniele Rapisarda
Shin Muranaka
Sumie Myoi
Luis Macias
Wojciech Maroszek
Evgeny Makshanov
Vladimir Simonović
Juraj Mokrý
Kang Joo-hee
Susana Rodríguez
Hamid Al-Rousi
Patricia Rolf
Vòng sơ loại
- Tất cả thời gian được tính theo giờ chuẩn Nhật Bản (UTC+09:00).[10]
- Bốn đội đứng đầu trong mỗi bảng sẽ lọt vào tứ kết.
Bảng A
VT | Đội
| Tr | T | B | Đ | ST | SB | TSS | ĐST | ĐSB | TSĐS | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 5 | 5 | 0 | 14 | 15 | 3 | 5,000 | 434 | 315 | 1,378 | Tứ kết |
2 | ![]() | 5 | 4 | 1 | 12 | 13 | 3 | 4,333 | 381 | 313 | 1,217 | |
3 | ![]() | 5 | 3 | 2 | 7 | 9 | 10 | 0,900 | 374 | 415 | 0,901 | |
4 | ![]() | 5 | 2 | 3 | 8 | 10 | 10 | 1,000 | 411 | 406 | 1,012 | |
5 | ![]() | 5 | 1 | 4 | 4 | 6 | 12 | 0,500 | 378 | 395 | 0,957 | |
6 | ![]() | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 15 | 0,000 | 242 | 376 | 0,644 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
(H) Chủ nhà
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25) 14:20 v | Serbia ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Evgeny Makshanov (RUS) |
(25–18, 25–12, 25–20) Kết quả Thống kê |
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25) 19:40 v | Nhật Bản ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Hamid Al-Rousi (UAE) |
(25–15, 25–11, 25–23) Kết quả Thống kê |
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25) 21:45 v | Brasil ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Liu Jiang (CHN), Shin Muranaka (JPN) |
(25–10, 25–22, 25–19) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27) 14:20 v | Nhật Bản ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Juraj Mokrý (SVK) |
(23–25, 16–25, 24–26) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27) 19:40 v | Brasil ![]() | 3–2 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Vladimir Simonović (SRB) |
(22–25, 25–17, 25–13, 23–25, 15–12) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27) 21:45 v | Hàn Quốc ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Evgeny Makshanov (RUS) |
(25–14, 25–22, 26–24) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29) 11:05 v | Hàn Quốc ![]() | 3–2 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Shin Muranaka (JPN) |
(25–20, 17–25, 25–18, 15–25, 15–12) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29) 14:20 v | Serbia ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Sumie Myoi (JPN) |
(25–21, 25–11, 25–20) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29) 19:40 v | Nhật Bản ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Evgeny Makshanov (RUS) |
(16–25, 18–25, 24–26) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31) 09:00 v | Cộng hòa Dominica ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Patricia Rolf (USA) |
(25–19, 25–18, 25–10) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31) 16:25 v | Serbia ![]() | 1–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Wojciech Maroszek (POL) |
(20–25, 16–25, 25–23, 19–25) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31) 19:40 v | Nhật Bản ![]() | 2–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Paulo Turci (BRA) |
(19–25, 25–19, 22–25, 25–15, 14–16) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02) 09:00 v | Serbia ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Evgeny Makshanov (RUS), Sumie Myoi (JPN) |
(25–18, 25–17, 25–15) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02) 19:40 v | Nhật Bản ![]() | 1–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Wojciech Maroszek (POL) |
(10–25, 23–25, 25–19, 19–25) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02) 21:45 v | Brasil ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Daniele Rapisarda (ITA) |
(25–10, 25–16, 25–8) Kết quả Thống kê |
Bảng B
VT | Đội
| Tr | T | B | Đ | ST | SB | TSS | ĐST | ĐSB | TSĐS | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 5 | 4 | 1 | 10 | 12 | 7 | 1,714 | 418 | 401 | 1,042 | Tứ kết |
2 | ![]() | 5 | 3 | 2 | 10 | 11 | 7 | 1,571 | 409 | 377 | 1,085 | |
3 | ![]() | 5 | 3 | 2 | 9 | 12 | 8 | 1,500 | 434 | 416 | 1,043 | |
4 | ![]() | 5 | 3 | 2 | 9 | 11 | 8 | 1,375 | 422 | 378 | 1,116 | |
5 | ![]() | 5 | 2 | 3 | 7 | 8 | 9 | 0,889 | 374 | 385 | 0,971 | |
6 | ![]() | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 15 | 0,000 | 275 | 375 | 0,733 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25) 09:00 v | ROC ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Wojciech Maroszek (POL) |
(23–25, 19–25, 14–25) Kết quả Thống kê |
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25) 11:05 v | Hoa Kỳ ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Daniele Rapisarda (ITA) |
(25–20, 25–19, 25–20) Kết quả Thống kê |
25 tháng 7 năm 2021 (2021-07-25) 16:25 v | Trung Quốc ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Luis Macias (MEX) |
(21–25, 14–25, 14–25) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27) 09:00 v | ROC ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Hamid Al-Rousi (UAE) |
(25–19, 25–15, 25–13) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27) 11:05 v | Trung Quốc ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Fabrice Collados (FRA) |
(27–29, 22–25, 21–25) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 (2021-07-27) 16:25 v | Ý ![]() | 3–1 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Hernán Casamiquela (ARG) |
(25–22, 23–25, 25–20, 25–15) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29) 09:00 v | Ý ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Liu Jiang (CHN) |
(25–21, 25–16, 25–15) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29) 16:25 v | Trung Quốc ![]() | 2–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Juraj Mokrý (SVK) |
(17–25, 25–23, 25–20, 25–27, 12–15) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 (2021-07-29) 21:45 v | Hoa Kỳ ![]() | 3–2 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Paulo Turci (BRA), Kang Joo-hee (KOR) |
(25–19, 25–20, 17–25, 20–25, 15–12) Kết quảThống kê |
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31) 11:05 v | Hoa Kỳ ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Hernán Casamiquela (ARG) |
(20–25, 12–25, 19–25) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31) 14:20 v | Argentina ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Hamid Al-Rousi (UAE) |
(23–25, 20–25, 18–25) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 (2021-07-31) 21:45 v | Trung Quốc ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Shin Muranaka (JPN), Evgeny Makshanov (RUS) |
(25–21, 25–20, 26–24) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02) 11:05 v | Hoa Kỳ ![]() | 3–2 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Liu Jiang (CHN), Luis Macias (MEX) |
(21–25, 25–16, 25–27, 25–16, 15–12) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02) 14:20 v | ROC ![]() | 2–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Susana Rodríguez (ESP) |
(25–21, 23–25, 23–25, 25–15, 10–15) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 (2021-08-02) 16:25 v | Trung Quốc ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Denny Cespedes (DOM) |
(25–15, 25–22, 25–19) Kết quả Thống kê |
Vòng đấu loại trực tiếp
- Các đội xếp thứ nhất của mỗi bảng sẽ thi đấu với các đội xếp thứ tư của bảng kia. Các đội xếp thứ hai sẽ thi đấu với các đội xếp thứ hai hoặc thứ ba của bảng kia, cặp đấu sẽ được xác định bằng cách bốc thăm. Lễ bốc thăm sẽ được tổ chức sau trận đấu cuối cùng trong vòng sơ loại.[7]
Sơ đồ
Tứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
4 tháng 8 | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
6 tháng 8 | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
4 tháng 8 | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
8 tháng 8 | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
4 tháng 8 | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
6 tháng 8 | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
4 tháng 8 | ||||||||||
![]() | 3 | Tranh huy chương đồng | ||||||||
![]() | 0 | |||||||||
8 tháng 8 | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
Tứ kết
4 tháng 8 năm 2021 (2021-08-04) 09:00 v | Hàn Quốc ![]() | 3–2 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Patricia Rolf (USA) |
(17–25, 25–17, 28–26, 18–25, 15–13) Kết quả Thống kê |
4 tháng 8 năm 2021 (2021-08-04) 13:00 v | Cộng hòa Dominica ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Luis Macias (MEX), Kang Joo-hee (KOR) |
(11–25, 20–25, 19–25) Kết quả Thống kê |
4 tháng 8 năm 2021 (2021-08-04) 17:00 v | Serbia ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Paulo Turci (BRA), Evgeny Makshanov (RUS) |
(25–21, 25–14, 25–21) Kết quả Thống kê |
4 tháng 8 năm 2021 (2021-08-04) 21:30 v | Brasil ![]() | 3–1 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Susana Rodríguez (ESP) |
(23–25, 25–21, 25–19, 25–22) Kết quả Thống kê |
Bán kết
6 tháng 8 năm 2021 (2021-08-06) 13:00 v | Serbia ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Susana Rodríguez (ESP) |
(19–25, 15–25, 23–25) Kết quả Thống kê |
6 tháng 8 năm 2021 (2021-08-06) 21:00 v | Brasil ![]() | 3–0 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Luis Macias (MEX), Denny Cespedes (DOM) |
(25–16, 25–16, 25–16) Kết quả Thống kê |
Tranh huy chương đồng
8 tháng 8 năm 2021 (2021-08-08) 09:00 v | Hàn Quốc ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Patricia Rolf (USA) |
(18–25, 15–25, 15–25) Kết quả Thống kê |
Tranh huy chương vàng
8 tháng 8 năm 2021 (2021-08-08) 13:30 v | Brasil ![]() | 0–3 | ![]() | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Hernán Casamiquela (ARG) |
(21–25, 20–25, 14–25) Kết quả Thống kê |
Bảng xếp hạng chung cuộc
Hạng | Đội tuyển[11] |
---|---|
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
4 | ![]() |
5 | ![]() |
6 | ![]() |
7 | ![]() |
8 | ![]() |
9 | ![]() |
10 | ![]() |
11 | ![]() |
12 | ![]() |
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Tokyo 2020 schedule confirmed for 2021”. FIVB. ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Joint Statement from the International Olympic Committee and the Tokyo 2020 Organising Committee”. IOC. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Tokyo Olympics to be held without fans after new COVID-19 state of emergency declared”. USA Today. ngày 8 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Host city election for the Olympic Summer Games 2020”. IOC. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “FIVB Senior World Ranking – Women (as of ngày 29 tháng 9 năm 2019)”. FIVB. ngày 29 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Pools confirmed for Tokyo 2020 Olympic volleyball tournament”. FIVB. ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b c “Formula”. FIVB. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Pools Ranking Criteria”. FIVB. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Competition Officials” (PDF). IOC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Tokyo 2020 schedule confirmed for 2021”. FIVB. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Tournament Summary” (PDF). olympics.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức