Bảo Kê
Bảo Kê 宝鸡市 | |
---|---|
— Địa cấp thị — | |
Bảo Kê | |
Vị trí của Bảo Kê tại Thiểm Tây | |
Bảo Kê | |
Quốc gia | CHND Trung Hoa |
Tỉnh | Thiểm Tây |
Founded | 2000BC |
Diện tích | |
• Địa cấp thị | 18.712 km2 (7,225 mi2) |
• Đô thị (2018)[1] | 166 km2 (64 mi2) |
Độ cao | 570 m (1,870 ft) |
Dân số (2010)[2] | |
• Địa cấp thị | 3.716.731 |
• Mật độ | 200/km2 (510/mi2) |
• Đô thị (2018)[1] | 930.000 |
• Mật độ đô thị | 5,600/km2 (15,000/mi2) |
Múi giờ | Giờ Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 721000 |
Mã điện thoại | 0917 |
Mã ISO 3166 | CN-SN-03 |
Thành phố kết nghĩa | Elbląg, Buzău, Vladimir |
License Plate Prefix | 陕C |
Trang web | www |
Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bảo Kê có diện tích 18.172 km², dân số năm 2001 là 3.670.000 người, trong đó dân số đô thị là 800.000 người, là đô thị lớn thứ 25 ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Phân chia hành chính
Bản đồ | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tên gọi | Chữ Hán | Bính âm | Dân số (2010) | Diện tích (km²) | Mật độ (người/km²) |
Vị Tân | 渭滨区 | Wèibīn Qū | 448.189 | 728 | 616 |
Kim Đài | 金台区 | Jīntái Qū | 394.538 | 332 | 1.188 |
Trần Thương | 陈仓区 | Chéncāng Qū | 595.075 | 2.517 | 236 |
Phượng Tường | 凤翔区 | Fèngxiáng Qū | 483.471 | 1.179 | 410 |
Kỳ Sơn | 岐山县 | Qíshān Xiàn | 459.064 | 855 | 537 |
Phù Phong | 扶风县 | Fúfēng Xiàn | 416.398 | 751 | 554 |
My | 眉县 | Méi Xiàn | 299.988 | 863 | 348 |
Lũng | 陇县 | Lǒng Xiàn | 248.901 | 2.418 | 103 |
Thiên Dương | 千阳县 | Qiānyáng Xiàn | 123.959 | 959 | 129 |
Lân Du | 麟游县 | Línyóu Xiàn | 90.728 | 1.806 | 50 |
Phượng | 凤县 | Fèng Xiàn | 105.492 | 3.187 | 33 |
Thái Bạch | 太白县 | Tàibái Xiàn | 50.928 | 2.780 | 18 |
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Bảo Kê (1971−2000) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.7 | 25.5 | 28.0 | 36.2 | 37.8 | 40.2 | 40.9 | 41.6 | 40.0 | 33.0 | 25.8 | 23.2 | 41,6 |
Trung bình cao °C (°F) | 5.1 | 7.8 | 12.8 | 20.1 | 25.2 | 29.7 | 30.9 | 29.4 | 23.7 | 18.4 | 12.0 | 6.7 | 18,5 (65,3) |
Trung bình ngày, °C (°F) | 0.1 | 2.7 | 7.7 | 14.2 | 19.2 | 23.6 | 25.4 | 24.3 | 18.9 | 13.3 | 6.8 | 1.5 | 13,1 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −3.5 | −0.9 | 3.5 | 9.3 | 13.9 | 18.2 | 21.1 | 20.2 | 15.3 | 9.6 | 3.1 | −2.2 | 9,0 (48,1) |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −13.9 | −11.4 | −5.3 | −1.7 | 4.8 | 10.0 | 12.9 | 13.2 | 6.0 | −2 (28) | −8 (18) | −16.1 | −16,1 |
Giáng thủy mm (inch) | 6.4 (0.252) | 10.6 (0.417) | 24.6 (0.969) | 52.4 (2.063) | 62.8 (2.472) | 76.2 (3) | 111.1 (4.374) | 114.6 (4.512) | 109.6 (4.315) | 63.7 (2.508) | 19.6 (0.772) | 4.7 (0.185) | 656,3 (25,839) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 4.1 | 5.4 | 8.0 | 8.7 | 9.9 | 10.8 | 11.4 | 11.0 | 12.6 | 10.3 | 5.4 | 3.4 | 101 |
Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc |
Tham khảo
- ^ a b Cox, W (2018). Demographia World Urban Areas. 14th Annual Edition (PDF). St. Louis: Demographia. tr. 22.
- ^ According to 2010 China National Census Lưu trữ 2012-03-25 tại Wayback Machine
Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|