Bệnh Paget vú

Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.

Bệnh paget vú là một dạng hiếm gặp của ung thư vú.[1] Bệnh Paget bắt đầu từ núm vú và kéo dài đến vùng sẫm màu quanh núm vú. Bệnh Paget vú không liên quan đến bệnh Paget xương, một căn bệnh về chuyển hóa của xương. Bệnh Paget vú thường xảy ra ở phụ nữ lớn tuổi (trên 50 tuổi). Hầu hết phụ nữ bị Paget vú thường bị ung thư ống động mạch vú tiềm ẩn, hoặc tại chỗ - nghĩa là ở vị trí ban đầu của nó, hoặc ít phổ biến hơn là ung thư vú dạng xâm lấn. Chỉ trong một vài trường hợp hiếm hoi, bệnh Paget vú chỉ giới hạn ở núm vú đó.

Lịch sử

Bệnh Paget của vú được đặt theo tên bác sĩ người Anh Sir James Paget. Năm 1874, Bác sĩ Paget đã ghi nhận mối quan hệ giữa sự thay đổi núm vú và ung thư vú.[2] (Một số bệnh khác cũng được đặt theo tên của Sir James Paget, bao gồm bệnh Paget xương và bệnh Paget ở mí mắt. Các bệnh này không liên quan đến bệnh Paget vú.)

Dịch tễ học

Bệnh vú Paget là một bệnh phổ biến, chiếm 1-4,3% trong các ung thư vú.[3] Bệnh Paget phổ biến hơn ở phụ nữ vì sự thống trị của bệnh ung thư vú ở phụ nữ.[4] Nó hay gặp nhất ở phụ nữ sau mãn kinh, trung bình 57 tuổi, nhưng cũng gặp ở những người trẻ tuổi[5] hay người lớn tuổi hơn.[6]

Sinh lý học

Tế bào ác tính được gọi là tế bào Paget là một dấu hiệu của bệnh Paget của vú. Những tế bào này được tìm thấy trong lớp biểu bì (lớp bề mặt) của da ở núm vú và quầng vú. Tế bào Paget thường lớn, Dưới kính hiển vi có thể thấy các tế bào đơn lẻ hoặc thành nhóm nhỏ trong các tế bào lớp biểu bì.

Triệu chứng

Bệnh vú Paget ảnh hưởng đến núm vú và thường là vùng da (quầng vú) xung quanh nó. Dễ bị nhầm lẫn với các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm da hoặc bệnh khác không phải ung thư da (lành tính) Paget.

Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh vú Paget có thể bao gồm:[7][8]

  • Da bong tróc hoặc có vảy trên núm vú
  • Da khô, có nước hoặc cứng giống như chàm trên núm vú, quầng vú hoặc cả hai
  • Ngứa
  • Đỏ
  • Cảm giác ngứa hoặc nóng rát[1][9]
  • Có dịch màu hoặc có máu ở núm vú
  • Núm vú phẳng hoặc tụt vào trong
  • Một khối u trong vú
  • Da ở vú dày

Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong chỉ có một vú. Bệnh thường bắt đầu trong núm vú và có thể lây lan sang quầng vú và các vùng khác của vú.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây bệnh Paget vẫn chưa được biết rõ. Lý thuyết được chấp nhận rộng rãi nhất là các tế bào ung thư từ một khối u trong vú đi qua các ống dẫn sữa đến núm vú và quầng vú. Điều này giải thích tại sao bệnh Paget vú và các khối u trong vú gần như luôn tìm thấy cùng nhau. Một giả thuyết thứ hai là các tế bào trong các núm vú hoặc quầng vú trở thành các tế bào ung thư. Điều này sẽ giải thích tại sao một số người bị bệnh Paget của vú mà không có khối u trong vú đó.

Chẩn đoán

Bệnh Paget có thể bị nhầm lẫn với bệnh ngoài da khác như eczema, viêm da và bệnh vẩy nến, bởi vì chúng nhìn rất giống nhau. Điều này có thể làm cho bệnh Paget khó chẩn đoán. Một số xét nghiệm có thể được thực hiện để chẩn đoán bệnh vú Paget.

Chụp quang tuyến vú (X-quang vú)

Chụp quang tuyến vú có thể được sử dụng để tìm những thay đổi ở vú bị ảnh hưởng và kiểm tra vú khác.

Siêu âm

Thử nghiệm này là không gây đau đớn và chỉ mất vài phút.

Sinh thiết

Đây là thử nghiệm chính cho tế bào ung thư bên dưới bề mặt da. Một mẫu nhỏ của da và mô vú cơ bản được thực hiện và gửi đến phòng thí nghiệm để được kiểm tra dưới kính hiển vi.

Cạo tế bào học

Các tế bào từ các khu vực bị ảnh hưởng được cạo vào một bản thủy tinh, được kiểm tra dưới kính hiển vi.

Điều trị

Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.

Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính cho bệnh Paget. Điều trị khác phụ thuộc vào việc ung thư vú là DCIS hay ung thư lây lan. Một số người không cần tiếp tục điều trị sau khi phẫu thuật. Những người khác có thể kết hợp phương pháp điều trị, bao gồm xạ trị, liệu pháp hormone, hóa trị...

Tham khảo

  1. ^ a b Karakas, Cansu (2011). “Paget′s disease of the breast”. Journal of Carcinogenesis (bằng tiếng Anh). 10 (1): 31. doi:10.4103/1477-3163.90676. ISSN 1477-3163. PMC 3263015. PMID 22279416.
  2. ^ Paget, J. (1874). On disease of the mammary areola preceding cancer of the mammary gland. St. Bartholowmew. Hospital Reports, 10, 87-89.
  3. ^ Tavassoli, Fattaneh (1999). “Pathology of the breast” (bằng tiếng Anh). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ Kanitakis, J (28 tháng 3 năm 2007). “Mammary and extramammary Paget's disease”. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology (bằng tiếng Anh). 0 (0): 070328074210008–???. doi:10.1111/j.1468-3083.2007.02154.x. ISSN 0926-9959.
  5. ^ Martin, Victorino G.; Pellettiere, Edmund V.; Gress, Damion; Miller, Alexander W. (1994). “Paget's disease in an adolescent arising in a supernumerary nipple”. Journal of Cutaneous Pathology (bằng tiếng Anh). 21 (3): 283–286. doi:10.1111/j.1600-0560.1994.tb00275.x. ISSN 1600-0560.
  6. ^ Ascensõ, A. C.; Marques, M. S.; Capitão-Mor, M. (1985). “Paget's disease of the nipple. Clinical and pathological review of 109 female patients”. Dermatologica. 170 (4): 170–179. ISSN 0011-9075. PMID 2987049.
  7. ^ Sakorafas, G.H.; Blanchard, K.; Sarr, M.G.; Farley, D.R. (tháng 2 năm 2001). “Paget's disease of the breast”. Cancer Treatment Reviews. 27 (1): 9–18. doi:10.1053/ctrv.2000.0203. ISSN 0305-7372.
  8. ^ Rosen, Paul Peter (2001). Rosen's Breast Pathology (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. ISBN 978-0-7817-2379-4.
  9. ^ Marques-Costa, Juliana Corrêa; Cuzzi, Tullia; Carneiro, Sueli; Parish, Lawrence Charles; Ramos-e-Silva, Marcia (tháng 5 năm 2012). “Paget's disease of the breast”. Skinmed. 10 (3): 160–165, quiz 165. ISSN 1540-9740. PMID 22779098.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
  • Ung thư vú
  • Classification
  • Risk factors
    • Alcohol
    • Hereditary breast—ovarian cancer syndrome
    • BRCA mutation
  • Screening
    • Self-examination
  • Treatment

Treatment
  • Breast cancer chemotherapy
  • Mastectomy
  • Breast-conserving surgery
Types
Ductal
Lobular
  • Lobular carcinoma in situ (LCIS)
  • Invasive lobular carcinoma (ILC)
  • Hereditary lobular breast cancer
Fibroepithelial/
stromal
Other
  • Medullary carcinoma
  • Ung thư vú nam
  • Inflammatory breast cancer
  • Precursor lesions
    • Atypical ductal hyperplasia
  • Nipple adenoma
Other
Thể loại * Thể loại * Trang Commons Hình ảnh