Chương trình tàu con thoi

Huy hiệu của tàu con thoi
Huy hiệu của tàu con thoi

Tàu con thoi của NASA, chính thức được gọi là Space Transportation System (STS), nghĩa là "Hệ thống Chuyên chở vào Không gian", từng là phương tiện phóng tàu vũ trụ có người điều khiển từ 1981 đến 2011 của chính phủ Hoa Kỳ. Trạm quỹ đạo (tàu con thoi) có cánh được phóng lên thẳng đứng, thường mang theo năm đến bảy phi hành gia (mặc dù tám người đã được mang thử) và đến 22.700 kg (50.000 lb) hàng hóa vào quỹ đạo thấp của Trái Đất. Khi chuyến bay đã hoàn thành, nó khai hỏa các động cơ đẩy đổi hướng để rơi ra khỏi quỹ đạo và tái nhập vào khí quyển của Trái Đất. Trong suốt quá trình giảm độ cao và hạ cánh, tàu con thoi như là một phương tiện trượt và hạ cánh hoàn toàn không dùng một động cơ đẩy nào. Chương trình này bắt đầu vào cuối thập niên 1960 và là điểm trọng tâm của NASA từ giữa thập niên 1970 cho đến khi chương trình bị giải tán năm 2011.

Phát triển

Tàu con thoi Columbia khi động cơ khai hỏa, 12 tháng 4 năm 1981 (NASA).

Ngay trước khi Apollo đổ bộ lên Mặt Trăng vào năm 1969, vào tháng 10 năm 1968 NASA bắt đầu những nghiên cứu sơ khởi về thiết kế của tàu con thoi. Những nghiên cứu sơ khởi này được ký hiệu là "Giai đoạn A", và vào tháng 6 năm 1970, "Giai đoạn B", chi tiết và cụ thể hơn.

Vào năm 1969 Tổng thống Richard Nixon thành lập Nhóm đặc nhiệm về Không gian, chủ tịch là phó tổng thống Spiro T. Agnew. Họ kiểm nghiệm các nghiên cứu về tàu con thoi cho đến giai đoạn đó, và đưa ra một chiến lược quốc gia về chương trình không gian trong đó bao gồm cả việc đóng tàu con thoi.[1]

Trong suốt quá trình phát triển ban đầu có nhiều thảo luận về thiết kế của tàu con thoi để cân bằng tốt nhất khả năng, chi phí phát triển và chi phí điều hành. Cuối cùng thì thiết kế hiện nay đã được chọn, sử dụng một trạm quỹ đạo có cánh có thể tái sử dụng, hai tên lửa đẩy dùng nhiên liệu rắn, và bình nhiên liệu ngoài sử dụng một lần.[1]

Chương trình tàu con thoi được bắt đầu chính thức vào 5 tháng 1 năm 1972, khi Tổng thống Nixon tuyên bố rằng NASA sẽ tiến hành việc phát triển một hệ thống tàu con thoi có khả năng tái sử dụng.[1] Thiết kế cuối cùng tốn kém ít hơn trong việc đóng và về mặt kỹ thuật là ít tham vọng hơn những thiết kế ban đầu sử dụng lại toàn bộ hệ thống.

Công ty hợp đồng chính cho chương trình là North American Aviation (sau này là Rockwell International), cùng một công ty đã có trách nhiệm cho Đơn vị Điều khiển/Dịch vụ Apollo Command/Service Module. Công ty hợp đồng cho tên lửa đẩy nhiên liệu rắn cho tàu con thoi là Morton Thiokol (bây giờ là một phần của Alliant Techsystems), và cho bình nhiên liệu bên ngoài là Martin Marietta (bây giờ là Lockheed Martin), và cho động cơ chính của tàu con thoi là Rocketdyne.[1]

Trạm quỹ đạo hoàn thành đầu tiên ban đầu được đặt tên là Tàu con thoi Constitution, nhưng một chiến dịch đại chúng từ các khán giả của chương trình TV Star Trek đã thuyết phục Nhà Trắng thay đổi cái tên đó thành Enterprise. Trong sự cổ vũ lớn đó, tàu Enterprise được lăn ra vào ngày 17 tháng 9 năm 1976, và sau đó đã tiến hành một loạt các thí nghiệm thành công của việc trượt trong khí quyển và những lần đáp thử là những kiểm chứng đầu tiên của thiết kế.

Trạm quỹ đạo với các chức năng hoàn chỉnh là Columbia, được đóng ở Palmdale, California. Nó được đưa về Trung tâm Vũ trụ Kennedy vào ngày 25 tháng 3 năm 1979, và được phóng lên lần đầu tiên vào ngày 12 tháng 4 năm 1981—nhân dịp kỉ niệm lần thứ 20 chuyến bay vũ trụ của Yuri Gagarin— với một phi hành đoàn 2 người. Challenger được chuyển về KSC vào tháng 7 năm 1982, Discovery vào tháng 11 năm 1983, và Atlantis vào tháng 4 năm 1985. Challenger bị phá hủy hoàn toàn trong quá trình phóng lên do 0-Ring bên phải SRB không hoạt động vào ngày 28 tháng 1 năm 1986, với sự tử nạn của bảy phi hành gia trên tàu. Endeavour được đóng để thay thế Challenger (sử dụng các bộ phận dự phòng ban đầu dự tính là cho các trạm quỹ đạo khác) và được xuất xưởng vào tháng 5 năm 1991; nó được phóng lên một năm sau đó. Mười bảy năm sau Challenger, Columbia bị cháy tan, với tất cả phi hành đoàn 7 người, trong quá trình tái nhập vào ngày 1 tháng 2 năm 2003, và chưa được thay thế. Trong cả năm tàu con thoi hoạt động đủ chức năng chỉ còn 3 tàu để sử dụng.

Điều hành, áp dụng, tai nạn

Từ trái qua phải: Columbia, Challenger, Discovery, AtlantisEndeavour. Không mô tả: Enterprise, ExplorerPathfinder. Những tàu không mô tả chưa bao giờ vào không gian.

Ngừng hoạt động

Chương trình tàu con thoi ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2011 sau phi vụ STS-135 trên Atlantis. Sau đó các tàu con thoi sẽ được lưu giữ và trưng bày trong các viện bảo tàng. Mỹ cũng dự kiến một chương trình tái thám hiểm Mặt Trăng và thám hiểm Sao Hỏa sẽ thay thế Chương trình tàu con thoi.

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ a b c d Heppenheimer, T.A. The Space Shuttle Decision: NASA's Search for a Reuseble Space Vehicle. Washington, DC: National Aeronautics and Space Administration, 1999.

Đọc thêm

  • Reference manual
  • How The Space Shuttle Works
  • NASA Space Shuttle News Reference - 1981 (PDF document)
  • Orbiter Vehicles Lưu trữ 2021-02-09 tại Wayback Machine
  • Shuttle Program Funding 1992 - 2002
  • Shuttle development costs and history, CAIB transcript 4-23-03 Lưu trữ 2006-08-12 tại Wayback Machine
  • R.A.Pielke, "Space Shuttle Value open to Interpretation", Aviation Week Magazine, issue 26. tháng 7 năm 1993, p. 57 (PDF file): [1]

Liên kết ngoài

  • MSNBC.com, Jan. 27, 2006: "7 myths about the Challenger shuttle disaster": On the 20th anniversary of the Space Shuttle Challenger disaster, NBC's space analyst James Oberg debunks seven myths that have grown up around the event.
  • NASA Human Spaceflight - Shuttle Lưu trữ 2005-11-06 tại Wayback Machine: Current status of Shuttle missions
  • NASA TV: View live streaming of launch and mission coverage
  • Space Shuttle Newsgroup - sci.space.shuttle
  • List of all Shuttle Landing Sites
  • Map of Landing Sites
  • Official NASA Human Space Flight Orbital Tracking Lưu trữ 2007-04-08 tại Wayback Machine system
  • Track the Shuttle Lưu trữ 2007-03-29 tại Wayback Machine with Google Maps
  • Congressional Research Service (CRS) Reports regarding the Space Shuttle Lưu trữ 2007-03-10 tại Wayback Machine
  • Washington Monthly: "Beam Me Out Of This Death Trap, Scotty" Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine: Critical article on the Space Shuttle program, from 1981
  • The Atlantic Monthly, tháng 11 năm 2003: "Columbia's Last Flight" Article on the Columbia disaster and the subsequent investigation
  • SpaceDaily.com: "Explaining 30 years of Fudge": How the shuttle program was mis-sold to congress and where the $118/lb supposed costs came from
  • Discovery: Return to Flight Lưu trữ 2006-06-15 tại Wayback Machine
  • http://www.shuttlesim.be/
  • NASA wants shuttle to fly despite safety misgivings - 27 tháng 6 năm 2006
  • Weather criteria for Shuttle launch Lưu trữ 2006-09-12 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hàng không này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các bộ phận của Trạm vũ trụ Quốc tế
Tổng quan
Lắp ghép • Phi hành đoàn • Đi bộ không gian • Chương trình ISS • Nghiên cứu khoa học • Sự cố chính
Phù hiệu ISS
Thành phần chính
trên quỹ đạo
Zarya • Zvezda • Unity (Node 1) • Harmony (Node 2) • Tranquility (Node 3) • Destiny • Columbus • Kibō, module thí nghiệm Nhật Bản • Quest Joint Airlock • Gian nối Pirs • Rassvet (MRM 1) • Poisk (MRM 2) • Leonardo (PMM) • Cupola • Cấu trúc giàn tích hợp
Hệ thống phụ
trên quỹ đạo
Canadarm2 • Dextre (SPDM) • Kibō Remote Manipulator System • External Stowage Platform • Pressurized Mating Adapter • ExPRESS Logistics Carriers (ELCs) 1,2,4 • Hệ thống điện • Hệ thống hỗ trợ sự sống
Phóng định kỳ
Dự kiến cho
Tàu con thoi
ExPRESS Logistics Carrier (ELC) 3 • ExPRESS Logistics Carriers (ELCs) • Phổ kế từ alpha • OBSS
Dự kiến cho Proton
Nauka (Module phòng thí nghiệm vạn năng) • Cánh tay máy Châu Âu
Không có
trong dự kiến
ExPRESS Logistics Carrier (ELC) 5 • Interim Control Module (ICM) • Node 4
Hủy bỏ
Module điều tiết máy ly tâm • Universal Docking Module • Docking and Stowage Module • Module cư trú • Crew Return Vehicle • Module đẩy • Science Power Platform • Module nghiên cứu Nga • Universal Docking Module (UDM)
Phương tiện phục vụ
Hiện tại: Phi thuyền con thoi • Soyuz • Tiến bộ • HTV • ATV
Tương lai: Dragon ·
Cygnus · Orion  · Rus  · CST-100
Trung tâm
điều khiển sứ mệnh
MCC-H (NASA· TsUP (RKA· Col-CC (ESA· ATV-CC (ESA· JEM-CC (JAXA· HTV-CC (JAXA· MSS-CC (CSA)
Thể loại: Trạm Vũ trụ Quốc tế
  • x
  • t
  • s
  • Manufacturing
  • Assembly
  • US Orbital Segment
  • Russian Orbital Segment
  • Spacewalks
  • Programme
  • Scientific research
  • Maintenance
  • Politics
Origins
  • Columbus Man-Tended Free Flyer
  • Mir-2
  • Space Station Freedom

Support vehicles
Current
Future
  • Boeing Starliner
  • Dream Chaser Cargo System (DCCS)
  • HTV-X
  • Orel (PPTS)
Former
Cancelled
  • Hermes
  • HOPE-X
Mission control
Administrative
  • Multilateral Coordination Board
  • Commercial Orbital Transportation Services
  • Commercial Resupply Services
  • Commercial Crew Program
    • development history
Documentaries
  • Space Station 3D (2002)
  • Space Tourists (2009)
  • First Orbit (2011)
  • A Beautiful Planet (2016)
  • x
  • t
  • s
Các bộ phận của Trạm vũ trụ Quốc tế
Tổng quan
Lắp ghép • Phi hành đoàn • Đi bộ không gian • Chương trình ISS • Nghiên cứu khoa học • Sự cố chính
Phù hiệu ISS
Thành phần chính
trên quỹ đạo
Zarya • Zvezda • Unity (Node 1) • Harmony (Node 2) • Tranquility (Node 3) • Destiny • Columbus • Kibō, module thí nghiệm Nhật Bản • Quest Joint Airlock • Gian nối Pirs • Rassvet (MRM 1) • Poisk (MRM 2) • Leonardo (PMM) • Cupola • Cấu trúc giàn tích hợp
Hệ thống phụ
trên quỹ đạo
Canadarm2 • Dextre (SPDM) • Kibō Remote Manipulator System • External Stowage Platform • Pressurized Mating Adapter • ExPRESS Logistics Carriers (ELCs) 1,2,4 • Hệ thống điện • Hệ thống hỗ trợ sự sống
Phóng định kỳ
Dự kiến cho
Tàu con thoi
ExPRESS Logistics Carrier (ELC) 3 • ExPRESS Logistics Carriers (ELCs) • Phổ kế từ alpha • OBSS
Dự kiến cho Proton
Nauka (Module phòng thí nghiệm vạn năng) • Cánh tay máy Châu Âu
Không có
trong dự kiến
ExPRESS Logistics Carrier (ELC) 5 • Interim Control Module (ICM) • Node 4
Hủy bỏ
Module điều tiết máy ly tâm • Universal Docking Module • Docking and Stowage Module • Module cư trú • Crew Return Vehicle • Module đẩy • Science Power Platform • Module nghiên cứu Nga • Universal Docking Module (UDM)
Phương tiện phục vụ
Hiện tại: Phi thuyền con thoi • Soyuz • Tiến bộ • HTV • ATV
Tương lai: Dragon ·
Cygnus · Orion  · Rus  · CST-100
Trung tâm
điều khiển sứ mệnh
MCC-H (NASA· TsUP (RKA· Col-CC (ESA· ATV-CC (ESA· JEM-CC (JAXA· HTV-CC (JAXA· MSS-CC (CSA)
Thể loại: Trạm Vũ trụ Quốc tế
Các cuộc hành trình đến Trạm vũ trụ Quốc tế
International Space Station Patch
International Space Station Patch

Trước đây: Expedition 1 • Expedition 2 • Expedition 3 • Expedition 4 • Expedition 5 • Expedition 6 • Expedition 7 • Expedition 8 • Expedition 9 • Expedition 10 • Expedition 11 • Expedition 12 • Expedition 13 • Expedition 14 • Expedition 15 • Expedition 16 • Expedition 17 • Expedition 18 • Expedition 19 • Expedition 20 • Expedition 21 • Expedition 22 • Expedition 23 • Expedition 24 • Expedition 25 • Expedition 26 • Expedition 27 • Expedition 28 • Expedition 29 • Expedition 30 • Expedition 31 • Expedition 32 • Expedition 33 • Expedition 34 • Expedition 35 • Expedition 36 • Expedition 37 • Expedition 38 • Expedition 39 • Expedition 40 • Expedition 41 • Expedition 42 • Expedition 43 • Expedition 44 • Expedition 45 • Expedition 46 • Expedition 47 • Expedition 48 • Expedition 49 • Expedition 50 • Expedition 51 • Expedition 52 • Expedition 53 • Expedition 54 • Expedition 55 • Expedition 56 • Expedition 57 • Expedition 58 • Expedition 59 • Expedition 60 • Expedition 61 • Expedition 62
Hiện nay: Expedition 63
Tương lai: Expedition 64 • Expedition 65 • Expedition 66 • Expedition 67 • Expedition 68 • Expedition 69 • Expedition 70

Bản mẫu:Crewed ISS flights
Bản mẫu:Uncrewed ISS flights
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
Chương trình chuyến bay không gian có người điều khiển của Chính phủ Hoa Kỳ
Hoạt động
Tàu con thoi • ISS (hợp tác)Constellation (tương lai)
Quá khứ
X-15MercuryGeminiApolloDự án thử nghiệm Apollo–Soyuz (hợp tác với Liên Xô)Skylab • Shuttle–Mir (hợp tác với Nga)
Hủy bỏ
MISS • Orion • Dyna-Soar • Phòng thí nghiệm Quỹ đạo Con người • Trạm vũ trụ Tự do (hiện nay là ISS) • Orbital Space Plane
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
  • Cơ học quỹ đạo
  • Lịch sử

Khoa học không gian
Chuyến bay vũ trụ
có con người
Phần chung
Các dự án chính
Thiết bị vũ trụ
Đích đến
Phóng tàu không gian
Danh sách trạm