Chlorphenoxamine

Chlorphenoxamine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral, topical
Mã ATC
  • D04AA34 (WHO) R06AA06 (WHO)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngWell absorbed
Chuyển hóa dược phẩmLikely Gan
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • {2-[1-(4-chlorophenyl)-1-phenylethoxy]ethyl}dimethylamine
Số đăng ký CAS
  • 77-38-3 562-09-4
PubChem CID
  • 6475
DrugBank
  • DB09007 KhôngN
ChemSpider
  • 6230 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 3UVD77BP8R
KEGG
  • D07198 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL2110774 KhôngN
ECHA InfoCard100.115.538
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H22ClNO
Khối lượng phân tử303.826 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • Clc1ccc(cc1)C(OCCN(C)C)(c2ccccc2)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H22ClNO/c1-18(21-14-13-20(2)3,15-7-5-4-6-8-15)16-9-11-17(19)12-10-16/h4-12H,13-14H2,1-3H3 ☑Y
  • Key:KKHPNPMTPORSQE-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Clorphenoxamine (Phenoxene) là một thuốc kháng histamineanticholinergic được sử dụng như một chất chống ngứa [1] và antiparkinsonia [2]. Nó là một chất tương tự của diphenhydramine.[3]

Tham khảo

  1. ^ Bazex, A.; Dupre, A.; Christol, B. (1963). “Trial treatment of urticaria with chlorphenoxamine”. Clinique (Paris, France). 58: 447–450. PMID 13967113.
  2. ^ Uldall, P. R.; Walton, J. N.; Newell, D. J. (1961). “Chlorphenoxamine hydrochloride in parkinsonism. A controlled trial”. British Medical Journal. 1 (5240): 1649–1652. doi:10.1136/bmj.1.5240.1649. PMC 1954253. PMID 13779077.
  3. ^ H. Arnold, N. Brock, E. Kuhas, and D. Lorenz, Arzneimittel Forsch., 4, 189 (1954).
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s