Curtiss PN-1

PN-1
Curtiss PN-1
Kiểu Máy bay tiêm kích đêm
Nguồn gốc Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Curtiss Aeroplane and Motor Company
Chuyến bay đầu 1921[1]
Tình trạng Hủy bỏ
Số lượng sản xuất 1

Curtiss PN-1 là một loại máy bay tiêm kích đêm một chỗ của Hoa Kỳ, do Curtiss Aeroplane and Motor Company chế tạo.

Tính năng kỹ chiến thuật

Dữ liệu lấy từ [2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 23 ft 6 in (7.16 m)
  • Sải cánh: 30 ft 10 in (9.39 m)
  • Chiều cao: 10 ft 3 in (3.12 m)
  • Diện tích cánh: 300 ft2 (27.87 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 1.631 lb (740 kg)
  • Trọng lượng có tải: 2.311 lb (1.048 kg)
  • Động cơ: 1 × Liberty L-825, 230 hp (172 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 108 mph (174 km/h)
  • Tầm bay: 255 dặm (410 km)
  • Trần bay: 25.600 ft (7.803 m)
  • Vận tốc lên cao: 1182 ft/min (6 m/s)

Vũ khí trang bị

  • 2 × ,30 in (7,62 mm) súng máy M1919 Browning
  • Tham khảo

    Chú thích
    1. ^ Angelucci, 1987. p. 118. "certain aviation historians...state that the PN-1 never got as far as flight testing; others maintain that its maiden flight took place in August 1921"
    2. ^ Angelucci, 1987. p. 118.
    Tài liệu
    • Angelucci, Enzo (1987). The American Fighter from 1917 to the present. New York: Orion Books.
    • x
    • t
    • s
    Máy bay do Curtiss và Curtiss-Wright chế tạo
    Tên định danh
    của hãng

    No. 1 • No. 2

    Model theo chữ cái: C • D • E • F • G • GS • H • J • K • L • M • N • PN • JN • R • S

    Model theo số: 1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 • 8 • 9 • 10 • 11 • 12 • 13 • 14 • 16 • 17 • 18 • 19 • 20 • 21 • 23 • 24 • 26 • 28 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 36 • 37 • 38 • 39 • 40 • 41 • 42 • 43 • 44 • 47 • 48 • 49 • 50 • 51 • 52 • 53 • 54 • 55 • 56 • 57 • 58 • 59A/59B • 60 • 61 • 62 • 63 • 64 • 66 • 67 • 68 • 69 • 70 • 71 • 72 • 73 • 75 • 76 • 77 • 79 • 81 • 82 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 90 • 91 • 94 • 95 • 96 • 97 • 98 •

    Các model "CW": CA-1 • CW-1 • CW-2 • CW-3 • CW-4 • CW-5 • CW-6 • CW-7 • CW-8 • CW-9 • CW-10 • CW-11 • CW-12 • CW-14 • CW-15 • CW-16 • CW-17 • CW-18 • CW-19 • CW-20 • CW-21 • CW-22 • CW-23 • CW-24 • CW-25 • CW-27 • CW-29 • CW-32

    X-100 • X-200

    Theo nhiệm vụ

    Thử nghiệm: No. 1 • Model C • Tanager

    Thể thao: No. 2 • CR • R2C • R3C

    Đa dụng: Model D • Model E • Model F • Robin • Thrush

    Tuần tra biển: Model H • HS-1L and -2L

    Huấn luyện: Model L • Model JN • Fledgling • AT-4 Hawk • AT-5 Hawk

    Huấn luyện hải quân: NC • N2C

    Tiêm kích: 18 • PW-8 • P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • XP-31 • P-36 • P-40 • XP-46 • XP-53 • YP-60 • XP-62 • XP-71 • XP-87

    Tiêm kích hải quân: HA • FC • F2C • F3C • F4C • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • XF12C • F13C • XF14C • XF15C

    Dân dụng: Eagle • Condor II • Kingbird

    Ném bom bổ nhào/Trinh sát hải quân: CS • GS • S2C • XS3C • S4C • SC • SBC • SB2C • XSB3C • SOC • SO2C • SO3C

    Thám sát: O-1 • O-12 • O-13 • O-16 • O-18 • O-26 • O-39 • O-40 • O-52

    Thám sát hải quân: OC • O2C • O3C

    Ném bom: Canada • B-2

    Ném bom hải quân: 24 • BFC • BF2C • XBTC • XBT2C

    Cường kích: A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-8 • YA-10 • A-12 • YA-14 • A-25 • A-40 • XA-43

    Sản xuất theo giấy phép: NBS-1

    • x
    • t
    • s
    Định danh máy bay tiêm kích (pursuit) USAAS 1919-1924
    Tiêm kích, làm mát bằng khí
    Tiêm kích, cường kích
    Tiêm kích bay đêm
    PN-1
    Tiêm kích chuyên dụng
    Tiêm kích hai chỗ
    Tiêm kích, làm mát bằng nước
    Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s