Essam Sharaf

Essam Sharaf

Essam Sharaf (sinh năm 1952) là một chính khách người Ai Cập. Ông đã đảm nhiệm chức thủ tướng Ai Cập từ ngày 3 tháng 3 năm 2011 đến ngày 7 tháng 12 năm 2011. Ông từng làm Bộ trưởng Vận tải từ năm 2004 đến năm 2005.

Tiểu sử

Sharaf sinh ra ở Giza năm 1952. Sau khi nhận bằng kỹ sư xây dựng từ Đại học Cảio vào năm 1975, ông đã đến Đại học Pủdue, nơi ông tiếp tục học, nhận bằng thạc sĩ vào năm 1980 và tiến sĩ năm 1984.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Ai Cập Thủ tướng Ai Cập (Danh sách)
Khedivate
(1878–1914)
Khedivate
Khedivate
  • Nobar
  • Isma'il1
  • Tewfik
  • Sherif
  • Tewfik1
  • Riaz
  • Sherif
  • Baroudy
  • Raghib2
  • Sherif
  • Nobar
  • Riaz
  • Fahmy
  • Fakhry
  • Riaz
  • Nobar
  • Fahmy
  • Ghaly
  • Said
  • Roshdy
Sultanat
(1914–1922)
Khedivate
Khedivate
  • Roshdy
  • Said
  • Wahba
  • Naseem
  • Yakan
  • Vương quốc
    (1922–1953)
    Vương quốc Ai Cập
    Vương quốc Ai Cập
  • Sarwat
  • Naseem
  • Y. Ibrahim
  • Zaghlul
  • Zeiwar
  • Yakan
  • Sarwat
  • Nahas
  • Mahmoud
  • Yakan
  • Nahas
  • Sedky
  • A. Yahya
  • Naseem
  • Aly Maher
  • Nahas
  • Mahmoud
  • Aly Maher
  • H. Sabry
  • Serry
  • Nahas
  • Ahmed Maher
  • Nokrashy
  • Sedky
  • Nokrashy
  • Hady
  • Serry
  • Nahas
  • Aly Maher
  • Hilaly
  • Serry
  • Hilaly
  • Aly Maher
  • Naguib3
  • Cộng hòa
    (1953–nay)
    Egypt
    Egypt
  • Naguib3
  • Nasser3
  • Naguib3
  • Nasser3,4
  • A. Sabry4
  • Z. Mohieddin4
  • Sulayman4
  • Nasser4
  • Fawzi4
  • A. Sedky
  • Sadat
  • Hegazy
  • Salem
  • Khalil
  • Sadat
  • Mubarak
  • A. F. Mohieddin
  • Aly
  • Lotfy
  • A. M. N. Sedky
  • Ganzouri
  • Ebeid
  • Nazif
  • Shafik
  • Sharaf
  • Ganzouri
  • Qandil
  • Beblawi1
  • Mahlab
  • Ismail
  • Ghi chú
    ^1 lâm thời
    ^2 Orabi
    ^3 đứng đầu chính phủ nổi loạn, Tháng 7–tháng 9 năm 1882, bắt đầu trong nhiệm kỳ của Raghib
    ^4 Giai đoạn UAR