Ashleigh Barty là nhà vô địch, đánh bại Karolína Plíšková trong trận chung kết, 6–3, 6–7(4–7), 6–3. Barty trở thành nữ tay vợt Úc đầu tiên vô địch giải đấu sau Evonne Goolagong Cawley vào năm 1980, và là tay vợt hạt giống số 1 đầu tiên vô địch sau Serena Williams vào năm 2016, và là tay vợt hạt giống số 1 đầu tiên vô địch bất kì một giải đấu lớn sau Simona Halep vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018. Ngoài ra, Barty trở thành tay vợt thứ 4, sau Ann Jones, Martina Hingis, và Amélie Mauresmo, vô địch nội dung đơn nữ sau khi đã giành được danh hiệu đơn nữ trẻ. Barty giữ nguyên vị trí số 1 đơn WTA sau khi vào vòng bán kết, Aryna Sabalenka cũng cạnh tranh vị trí số 1 khi giải đấu bắt đầu.
Halep là đương kim vô địch,[1] nhưng cô rút lui do chấn thương bắp chân.[2][3] Serena Williams có cơ hội để giành danh hiệu đơn Grand Slam thứ 24 và cân bằng kỷ lục của Margaret Court, nhưng cô bỏ cuộc ở vòng 1 trước Aliaksandra Sasnovich do chấn thương.[4] Đây là lần thứ 2 Serena Williams thua ở vòng 1 tại một giải Grand Slam, sau trận thua tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2012 trước Virginie Razzano. Với trận thua ở vòng 2 của Venus Williams, đây là lần đầu tiên sau năm 2014 trận chung kết Wimbledon không có một trong hai chị em Williams, và là lần đầu tiên sau năm 1997 cả 2 chị em đều không vượt qua vòng 2.[5]
Đây là lần đầu tiên sau năm 2009 cả 2 hạt giống hàng đầu đều vòng bán kết Wimbledon.[6] Trận thua của Garbiñe Muguruza ở vòng 3 đảm bảo có 2 tay vợt lần đầu tiên vào vòng bán kết Wimbledon – Plíšková và Sabalenka – ở nhánh nửa dưới. Đây cũng là giải Grand Slam đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở có 2 tay vợt đặc cách – Liudmila Samsonova và Emma Raducanu – vào vòng 4.[7] Ngoài ra, Raducanu trở thành tay vợt nữ Anh Quốc trẻ nhất vào vòng 4 tại giải Wimbledon trong Kỷ nguyên Mở.[8] Ons Jabeur cũng trở thành tay vợt Tunisia đầu tiên và nữ tay vợt Ả Rập đầu tiên trong lịch sử vào vòng tứ kết Wimbledon.[9]
Hạt giống
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Kết quả
Từ viết tắt
Chung kết
Nửa trên
Nhánh 1
Nhánh 2
Nhánh 3
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | E Svitolina | 6 | 2 | 6 | | | | |
| | A Van Uytvanck | 3 | 6 | 3 | | | 3 | E Svitolina | 3 | 4 | | |
| | M Linette | 2 | 6 | 6 | | | | M Linette | 6 | 6 | | |
| | A Anisimova | 6 | 3 | 1 | | | | | | | M Linette | 7 | 2 | 4 | |
| LL | T Pironkova | 3 | 1 | | | | | | 30 | P Badosa | 5 | 6 | 6 | |
| | Y Putintseva | 6 | 6 | | | | | Y Putintseva | 4 | 1 | | | | | |
| | A Bolsova | 2 | 7 | 2 | | | 30 | P Badosa | 6 | 6 | | |
| 30 | P Badosa | 6 | 5 | 6 | | | | 30 | P Badosa | 66 | 4 | | |
| 19 | K Muchová | 6 | 6 | | | | | | | 19 | K Muchová | 78 | 6 | | |
| | S Zhang | 3 | 3 | | | | 19 | K Muchová | 6 | 5 | 6 | | | | |
| | J Teichmann | 2 | 2 | | | | | C Giorgi | 3 | 7 | 3 | |
| | C Giorgi | 6 | 6 | | | | | | | 19 | K Muchová | 7 | 6 | | |
| | Kr Plíšková | 3 | 6 | 6 | | | | | 16 | A Pavlyuchenkova | 5 | 3 | | |
| LL | A Sharma | 6 | 4 | 4 | | | | Kr Plíšková | 3 | 3 | | | |
| | A Bogdan | 2 | 2 | | | | 16 | A Pavlyuchenkova | 6 | 6 | | |
| 16 | A Pavlyuchenkova | 6 | 6 | | | |
Nhánh 4
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 9 | B Bencic | 3 | 3 | | | | | |
| | K Juvan | 6 | 6 | | | | | K Juvan | 6 | 6 | | |
| Q | E Perez | 2 | 2 | | | | Q | C Burel | 3 | 4 | | |
| Q | C Burel | 6 | 6 | | | | | | | | K Juvan | 3 | 3 | | |
| PR | E Vesnina | 7 | 6 | | | | | | 20 | C Gauff | 6 | 6 | | |
| | M Trevisan | 5 | 1 | | | | PR | E Vesnina | 4 | 3 | | | | | |
| WC | F Jones | 5 | 4 | | | | 20 | C Gauff | 6 | 6 | | |
| 20 | C Gauff | 7 | 6 | | | | | 20 | C Gauff | 4 | 4 | | |
| 25 | A Kerber | 6 | 6 | | | | | | | 25 | A Kerber | 6 | 6 | | |
| | N Stojanović | 4 | 3 | | | | 25 | A Kerber | 7 | 5 | 6 | | | | |
| | S Sorribes Tormo | 6 | 3 | 6 | | | | S Sorribes Tormo | 5 | 7 | 4 | |
| Q | A Konjuh | 3 | 6 | 3 | | | | | | 25 | A Kerber | 2 | 6 | 6 | |
| | N Hibino | 6 | 5 | 6 | | | | | | A Sasnovich | 6 | 0 | 1 | |
| | B Pera | 1 | 7 | 3 | | | | N Hibino | 4 | 64 | | | |
| | A Sasnovich | 3 | | | | | | A Sasnovich | 6 | 77 | | |
| 6 | S Williams | 3r | | | | |
Nửa dưới
Nhánh 5
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 8 | Ka Plíšková | 7 | 6 | | | | | |
| | T Zidanšek | 5 | 4 | | | | 8 | Ka Plíšková | 6 | 6 | | |
| | D Vekić | 6 | 6 | | | | | D Vekić | 2 | 2 | | |
| | A Potapova | 1 | 4 | | | | | | | 8 | Ka Plíšková | 6 | 6 | | |
| | A Li | 4 | 61 | | | | | | | T Martincová | 3 | 3 | | |
| | N Podoroska | 6 | 77 | | | | | N Podoroska | 3 | 65 | | | | | |
| | T Martincová | 6 | 4 | 6 | | | | T Martincová | 6 | 77 | | |
| 28 | A Riske | 2 | 6 | 1 | | | | 8 | Ka Plíšková | 6 | 6 | | |
| 22 | J Pegula | 6 | 6 | | | | | | | WC | L Samsonova | 2 | 3 | | |
| | C Garcia | 3 | 1 | | | | 22 | J Pegula | 4 | 6 | 3 | | | | |
| WC | L Samsonova | 6 | 6 | | | | WC | L Samsonova | 6 | 3 | 6 | |
| | K Kanepi | 4 | 2 | | | | | | | WC | L Samsonova | 6 | 2 | 6 | |
| LL | K Ahn | 2 | 77 | 8 | | | | | | S Stephens | 2 | 6 | 4 | |
| | H Watson | 6 | 63 | 6 | | | LL | K Ahn | 5 | 3 | | | |
| | S Stephens | 6 | 6 | | | | | S Stephens | 7 | 6 | | |
| 10 | P Kvitová | 3 | 4 | | | |
Nhánh 6
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 13 | E Mertens | 6 | 6 | | | | | |
| WC | H Dart | 1 | 3 | | | | 13 | E Mertens | 6 | 6 | | |
| | L Zhu | 62 | 6 | 6 | | | | L Zhu | 2 | 0 | | |
| PR | M Barthel | 77 | 3 | 3 | | | | | | 13 | E Mertens | 5 | 3 | | |
| WC | J Burrage | 2 | 1 | | | | | | 23 | M Keys | 7 | 6 | | |
| | L Davis | 6 | 6 | | | | | L Davis | 1 | 4 | | | | | |
| Q | K Swan | 3 | 4 | | | | 23 | M Keys | 6 | 6 | | |
| 23 | M Keys | 6 | 6 | | | | | 23 | M Keys | 63 | 3 | | |
| 29 | V Kudermetova | 6 | 1 | 9 | | | | | | | V Golubic | 77 | 6 | | |
| | V Golubic | 3 | 6 | 11 | | | | V Golubic | 6 | 6 | | | | | |
| | P Hercog | 6 | 3 | 2 | | | | D Collins | 2 | 0 | | |
| | D Collins | 4 | 6 | 6 | | | | | | | V Golubic | 6 | 6 | | |
| | M Brengle | 3 | 7 | 10 | | | | | | M Brengle | 2 | 1 | | |
| | C McHale | 6 | 5 | 8 | | | | M Brengle | 6 | 6 | | | |
| Q | Xin Wang | 4 | 2 | | | | 4 | S Kenin | 2 | 4 | | |
| 4 | S Kenin | 6 | 6 | | | |
Nhánh 7
Nhánh 8
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 15 | M Sakkari | 6 | 6 | | | | | |
| | A Rus | 1 | 1 | | | | 15 | M Sakkari | 5 | 4 | | |
| | S Rogers | 6 | 5 | 6 | | | | S Rogers | 7 | 6 | | |
| PR | S Stosur | 1 | 7 | 3 | | | | | | | S Rogers | 1 | 4 | | |
| | M Doi | 6 | 3 | 7 | | | | | 18 | E Rybakina | 6 | 6 | | |
| Q | C Liu | 2 | 6 | 9 | | | Q | C Liu | 4 | 4 | | | | | |
| | K Mladenovic | 4 | 0 | | | | 18 | E Rybakina | 6 | 6 | | |
| 18 | E Rybakina | 6 | 6 | | | | | 18 | E Rybakina | 3 | 6 | 3 | |
| 32 | E Alexandrova | 6 | 6 | | | | | | | 2 | A Sabalenka | 6 | 4 | 6 | |
| | L Siegemund | 1 | 3 | | | | 32 | E Alexandrova | 5 | 2 | | | | | |
| Q | MC Osorio Serrano | 1 | 6 | 6 | | | Q | MC Osorio Serrano | 7 | 6 | | |
| Q | A Kalinskaya | 6 | 0 | 4 | | | | | | Q | MC Osorio Serrano | 0 | 3 | | |
| Q | D Lao | 78 | 3 | 4 | | | | | 2 | A Sabalenka | 6 | 6 | | |
| WC | K Boulter | 66 | 6 | 6 | | | WC | K Boulter | 6 | 3 | 3 | | |
| Q | M Niculescu | 1 | 4 | | | | 2 | A Sabalenka | 4 | 6 | 6 | |
| 2 | A Sabalenka | 6 | 6 | | | |
Vận động viên khác
Đặc cách
Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính.[10]
- Katie Boulter
- Jodie Burrage
- Harriet Dart
- Francesca Jones
- Samantha Murray Sharan
- Emma Răducanu
- Liudmila Samsonova
Vượt qua vòng loại
- Clara Burel
- Vitalia Diatchenko
- Olga Govortsova
- Anna Kalinskaya
- Ana Konjuh
- Danielle Lao
- Claire Liu
- Greet Minnen
- Monica Niculescu
- María Camila Osorio Serrano
- Lesley Pattinama Kerkhove
- Ellen Perez
- Katie Swan
Lesia Tsurenko - Katie Volynets
- Wang Xinyu
Thua cuộc may mắn
- Kristie Ahn
- Tsvetana Pironkova
- Astra Sharma
- Wang Yafan
Bảo toàn thứ hạng
Rút lui
- Jennifer Brady → thay thế bởi Tímea Babos
- Kirsten Flipkens → thay thế bởi Kateryna Kozlova
- Margarita Gasparyan → thay thế bởi Ana Bogdan
- Simona Halep → thay thế bởi Kristie Ahn
- Johanna Konta → thay thế bởi Wang Yafan
- Danka Kovinić[12] → thay thế bởi Tsvetana Pironkova
- Naomi Osaka[13] → thay thế bởi Venus Williams
- Barbora Strýcová → thay thế bởi CoCo Vandeweghe
- Lesia Tsurenko[14] → thay thế bởi Astra Sharma
- Wang Qiang[15] → thay thế bởi Mona Barthel
- Dayana Yastremska → thay thế bởi Mihaela Buzărnescu
- Zheng Saisai → thay thế bởi Aliona Bolsova
Tham khảo
- ^ “Flawless Simona Halep beats Serena Williams to win first Wimbledon”. CNN. ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Halep withdraws from Championships 2021”. www.wimbledon.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
- ^ DelhiJune 25, India Today Web Desk New; June 25, 2021UPDATED; Ist, 2021 15:25. “Wimbledon 2021: Defending champion Simona Halep pulls out with calf injury”. India Today (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “'Heartbroken' Serena forced to retire from Wimbledon opener after injury”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Ladies' Singles”. wimbledon.org. All England Lawn Tennis and Croquet Club. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
- ^ Zagoria, Adam (ngày 6 tháng 7 năm 2021). “Top Seeds Ash Barty, Aryna Sabalenka, 2018 Champion Angelique Kerber Advance to Wimbledon Semifinals”. Forbes. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
- ^ “WTA Insider on Twitter”. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
- ^ Cambers, Simon (ngày 3 tháng 7 năm 2021). “Emma Raducanu's Wimbledon dream goes on after win over Sorana Cîrstea”. The Guardian. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Ons Jabeur continues trailblazing Wimbledon run”. espn.com.au. ESPN. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
- ^ “WIMBLEDON 2021 - Andy Murray and Venus Williams Have Both Been Handed Wildcards for This Summer's Tournament”. EuroSport. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h “The Championships 2021 Ladies' Singles Entry List” (PDF). wimbledon. ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ “LL Pironkova moves into the main draw at Wimbledon 2021”. ngày 30 tháng 6 năm 2021.
- ^ Fitzsimmons, Tim (ngày 17 tháng 6 năm 2021). “Tennis champ Naomi Osaka withdraws from Wimbledon”. NBC News. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ https://www.sheppnews.com.au/tennis/2021/06/30/4570243/lucky-loser-sharma-chokes-at-wimbledon[liên kết hỏng]
- ^ “Chinese ace Wang Qiang to skip Wimbledon to focus on Olympic Games preparation”. ngày 6 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
|
---|
Tiền Kỉ nguyên Mở | |
---|
Kỉ nguyên Mở | |
---|
WTA Tour 2021 « 2020 2022 » |
---|
Grand Slam | |
---|
WTA 1000 | |
---|
WTA 500 | - Abu Dhabi (S, D)*
- Melbourne 1 (S, D)*
- Melbourne 2 (S, D)*
- Melbourne 3 (S)*
- Adelaide (S, D)
- Doha (S, D)
- St. Petersburg (S, D)
- Charleston (S, D)
- Stuttgart (S, D)
- Berlin (S, D)
- Eastbourne (S, D)
- San Jose (S, D)
Trịnh Châu - Ostrava (S, D)*
Tokyo - Chicago 2 (S, D)*
- Moscow (S, D)
|
---|
WTA 250 | - Melbourne 4 (S, D)*
- Lyon (S, D)
- Guadalajara (S, D)
- Monterrey (S, D)
- Bogotá (S, D)
- Charleston (S, D)*
- İstanbul (S, D)
- Belgrade (S, D)
- Parma (S, D)
- Strasbourg (S, D)
- Nottingham (S, D)
Rosmalen - Birmingham (S, D)
- Bad Homburg (S, D)
- Hamburg (S, D)
- Budapest (S, D)
- Lausanne (S, D)
- Prague (S, D)
- Palermo (S, D)
- Gdynia (S, D)
- Cluj-Napoca (S, D)
- Chicago 1 (S, D)*
- Cleveland (S, D)
- Luxembourg (S, D)
- Portorož (S, D)*
- Nur-Sultan (S, D)
- Tenerife (S, D)*
- Courmayeur (S, D)*
- Cluj-Napoca 2 (S, D)*
- Linz (S, D)
|
---|
Đội tuyển | |
---|
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000) – Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 |
- Thế vận hội Mùa hè, Tokyo (S, D, X)
WTA Elite Trophy - WTA Finals, Guadalajara (S, D)
|