Gokaiger Goseiger Super Sentai 199 Hero Daikessen

Gokaiger Goseiger Super Sentai 199 Hero Daikessen
Poster chính thức của phim
Đạo diễnNoboru Takemoto
Kịch bảnNaruhisa Arakawa
Cốt truyệnShotaro Ishinomori
Công ty Toei
Sản xuấtMotoi Sasaki
Takaaki Utsunomiya
Takahiro Omori
Koichi Yada
Akihiro Fukada
Diễn viên
  • Ryota Ozawa
  • Yuki Yamada
  • Mao Ichimichi
  • Kazuki Shimizu
  • Yui Koike
  • Yudai Chiba
  • Rika Satoh
  • Kyousuke Hamao
  • Mikiho Niwa
  • Kento Ono
Quay phimShingo Osawa
Âm nhạcKosuke Yamashita
Hãng sản xuất
Phát hànhCông ty Toei
Công chiếu
  • 11 tháng 6 năm 2011 (2011-06-11)
Quốc giaNhật Bản
Ngôn ngữTiếng Nhật

Gokaiger Goseiger Super Sentai 199 Hero Daikessen (ゴーカイジャー ゴセイジャー スーパー戦隊199ヒーロー 大決戦, Gōkaijā Goseijā Sūpā Sentai Hyakukyūjūkyū Hīrō Daikessen?) là một bộ phim dự kiến công chiếu ngày 21 tháng 5 năm 2011, để kỉ niệm 35 năm dòng phim Super Sentai.[1] Bộ phim có sự có mặt của các diễn viên trong Kaizoku Sentai Gokaiger, Tensou Sentai Goseiger, và Himitsu Sentai Goranger, trong tổng số 199 anh hùng từ các bộ Super Sentai khác.[2] Ngày 16 tháng 3 năm 2011, Toei đã thông báo rằng do ảnh hưởng của động đất và sóng thần Tōhoku 2011, ngày công chiếu của phim sẽ bị hoãn lại[3] đến 11 tháng 6 năm 2011.[4]

Câu chuyện

Cốt truyện tiếp diễn sau tập 16, Đế quốc Vũ trụ Zangyack đã hình thành một liên minh với Hắc Thập tự Quân đoàn và thủ lĩnh của chúng mới hồi sinh từ địa ngục, Hắc Thập Tự Vương (黒十字王, Kuro Jūji Ō?), để xâm chiếm Trái Đất. Gokaiger cùng với Goseiger và Goranger, vốn đã mất đi sức mạnh trong Trận Đại chiến Huyền thoại, phải tập hợp sức mạnh của tất cả Super Sentai để chống lại kẻ thù mới.

Diễn viên

  • Captain Marvelous: Ryota Ozawa (小澤 亮太, Ozawa Ryōta?)
  • Joe Gibken: Yuki Yamada (山田 裕貴, Yamada Yūki?)
  • Luka Millfy: Mao Ichimichi (市道 真央, Ichimichi Mao?)
  • Don Dogoier: Kazuki Shimizu (清水 一希, Shimizu Kazuki?)
  • Ahim de Famille: Yui Koike (小池 唯, Koike Yui?)
  • Navi (Lồng tiếng): Yukari Tamura (田村 ゆかり, Tamura Yukari?)
  • Alata: Yudai Chiba (千葉 雄大, Chiba Yūdai?)
  • Eri: Rika Satoh (さとう 里香, Satō Rika?)
  • Agri: Kyousuke Hamao (浜尾 京介, Hamao Kyōsuke?)
  • Moune: Mikiho Niwa (にわ みきほ, Niwa Mikiho?)
  • Hyde: Kento Ono (小野 健斗, Ono Kento?)
  • Gosei Knight (Lồng tiếng): Katsuyuki Konishi (小西 克幸, Konishi Katsuyuki?)
  • Chiaki Tani: Shogo Suzuki (鈴木 勝吾, Suzuki Shōgo?)
  • Genta Umemori: Keisuke Soma (相馬 圭祐, Sōma Keisuke?)
  • Saki Rōyama: Rina Aizawa (逢沢 りな, Aizawa Rina?)
  • Satoru Akashi: Mitsuomi Takahashi (高橋 光臣, Takahashi Mitsuomi?)
  • Koume "Umeko" Kodou: Mika Kikuchi (菊地 美香, Kikuchi Mika?)
  • Ryō of the Heaven Fire Star: Keiichi Wada (和田 圭市, Wada Keiichi?)
  • Riki Honoo: Kenta Satou (佐藤 健太, Satō Kenta?)[5]
  • Shirō Gō: Ryosuke Sakamoto (坂元 亮介, Sakamoto Ryōsuke?)[5]
  • Rei Tachibana: Sayoko Hagiwara (萩原 佐代子, Hagiwara Sayoko?)[5]
  • Kanpei Kuroda: Jyunichi Haruta (春田 純一, Haruta Jun'ichi?)[5]
  • Daigorou Oume: Kenji Ohba (大葉 健二, Ōba Kenji?)
  • Sokichi Banba: Hiroshi Miyauchi (宮内 洋, Miyauchi Hiroshi?)[5][6]
  • Tsuyoshi Kaijo: Naoya Makoto (誠 直也, Makoto Naoya?)[5][7]
  • Signalman: Hōchū Ōtsuka (大塚 芳忠, Ōtsuka Hōchū?, Voice)[8]
  • NinjaRed, Black Knight Hyuuga: Teruaki Ogawa (小川 輝晃, Ogawa Teruaki?, Voice)[8][9]
  • Deka Master: Tetsu Inada (稲田 徹, Inada Tesu?, Voice)[8]
  • Wolzard Fire: Tsutomu Isobe (磯部 勉, Isobe Tsutomu?, Voice)[8]
  • Yoshiyuki Tsubokura (坪倉 由幸, Tsubokura Yoshiyuki?) of Wagaya (我が家, Wagaya?)[5]
  • Hiroyuki Sugiyama (杉山 裕之, Sugiyama Hiroyuki?) of Wagaya[5]
  • Shun Yatabe (谷田部 俊, Yatabe Shun?) of Wagaya[5]
  • Oiles Gil (Lồng tiếng): Hirofumi Nojima (野島 裕史, Nojima Hirofumi?)
  • Damaras (Lồng tiếng): Kōji Ishii (石井 康嗣, Ishii Kōji?)
  • Insarn (Lồng tiếng): Kikuko Inoue (井上 喜久子, Inoue Kikuko?)
  • Barizorg (Lồng tiếng): Gaku Shindo (進藤 学, Shindō Gaku?)
  • Sugormin (Lồng tiếng): Yoshimitsu Shimoyama (下山 吉光, Shimoyama Yoshimitsu?)
  • Naoya Makoto (誠 直也, Makoto Naoya?)[7]
  • Hiroshi Miyauchi (宮内 洋, Miyauchi Hiroshi?)[6]
  • Narration, Giọng Mobirates, Giọng Gokai Sabre, Giọng Gokai Gun: Tomokazu Seki (関 智一, Seki Tomokazu?)

Diễn viên phục trang

  • Gokai Red, Gosei Blue: Hirofumi Fukuzawa (福沢 博文, Fukuzawa Hirofumi?)
  • Gokai Blue, Gosei Black: Yoshifumi Oshikawa (押川 善文, Oshikawa Yoshifumi?)
  • Gokai Yellow, Gosei Pink: Yuichi Hachisuka (蜂須賀 祐一, Hachisuka Yūichi?)
  • Gokai Green, Gosei Red: Yasuhiro Takeuchi (竹内 康博, Takeuchi Yasuhiro?)
  • Gokai Pink, Gosei Yellow: Mizuho Nogawa (野川 瑞穂, Nogawa Mizuho?)

Tham khảo

  1. ^ “歴代スーパー戦隊、全35組199ヒーローが一同に結集!: 映画ニュース - 映画.com”. ngày 5 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2011.
  2. ^ “スーパー戦隊 35作記念作品(仮題) 東映[映画]”. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ “映画『ゴーカイジャー ゴセイジャー スーパー戦隊199ヒーロー大決戦』公開延期のお知らせ | 東映[映画]”. ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2011.
  4. ^ “ゴーカイジャー ゴセイジャースーパー戦隊199ヒーロー大決戦6月11日(土)公開 4月29日前売券販売開始”. ngày 3 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ a b c d e f g h i Hyper Hobby June 2011
  6. ^ a b “宮内洋”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2011.
  7. ^ a b “誠直也”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2011.
  8. ^ a b c d Toei Hero Max vol. 37
  9. ^ “海賊戦隊ゴーカイジャー 第16話 「激突!戦隊VS戦隊」|東映[テレビ]”. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2011.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Nhật)
  • Super Sentai 199 Hero Daikessen trên trang của Toei (tiếng Nhật)
Kaizoku Sentai Gokaiger
  • x
  • t
  • s
Nhân vật Gokaiger • Zangyack  · Basco ta Jolokia  · Nhân vật khách mời  · (Legend Taisen) 海賊
Phim (Gosei VS Shinken) • 199 Hero Daikessen  · Con Tàu Ma Bay · VS Gavan • Super Hero Taisen • Go-Busters VS. • Super Hero Taisen Z
Media khác Danh sách các tập phim • Project.R  · A Day of One Hero
Tensou Sentai Goseiger
  • x
  • t
  • s
Nhân vật: Goseiger • Warstar • U Ma Thú • Matrintis • Burajira 護星者
Phương tiện: Danh sách tập phim • Epic on the Movie . Return last epic • Project.R


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến phim Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s