Just Whitney

Album phòng thu năm 2002 của Whitney HoustonBản mẫu:SHORTDESC:Album phòng thu năm 2002 của Whitney Houston
Just Whitney
Album phòng thu của Whitney Houston
Phát hành27 tháng 11 năm 2002 (2002-11-27)[1]
Thu âm2001–2002
Thể loại
Thời lượng39:08
Hãng đĩa
  • Arista
  • BMG
Sản xuất
  • Whitney Houston
  • Babyface
  • Bobby Brown
  • Charlie "CSUN" Bereal
  • Gordon Chambers
  • Kenyn Bereal
  • Kevin Briggs
  • Missy Elliott
  • Muhammad2G
  • Ricky Minor
  • Rob Fusari
  • Ted Bishop
  • Troy Taylor
Thứ tự album của Whitney Houston
Love, Whitney
(2001)
Just Whitney
(2002)
One Wish: The Holiday Album
(2003)
Đĩa đơn từ Just Whitney
  1. "Whatchulookinat"
    Phát hành: 17 tháng 9, 2002
  2. "One of Those Days"
    Phát hành: 29 tháng 10, 2002
  3. "Try It on My Own"
    Phát hành: 11 tháng 2, 2003
  4. "Love That Man"
    Phát hành: 20 tháng 5, 2003

Just Whitney là album phòng thu thứ năm của ca sĩ người Mỹ Whitney Houston, phát hành ngày 27 tháng 11 năm 2002 bởi Arista Records. Đây là album phòng thu đầu tiên của cô sau bốn năm kể từ album trước My Love Is Your Love (1998), và cũng là đĩa nhạc đầu tiên của nữ ca sĩ sau khi tái ký hợp đồng trị giá 100 triệu đô la với Arista vào năm 2001 - hợp đồng thu âm lớn nhất đối với một nghệ sĩ nữ vào thời điểm đó. Khác với phong cách R&B, hip hop và reggae rất thành công trong My Love Is Your Love, Houston trở lại thế mạnh ở những album đầu sự nghiệp trong bản thu âm mới, với những bản R&B ballad nhịp độ trung bình và dance, điều cô cảm thấy đang ít xuất hiện trên sóng phát thanh.

Trong Just Whitney, Houston hợp tác với cộng tác viên lâu năm Kenneth "Babyface" Edmonds và nhiều nhà sản xuất khác như Kevin "She'kspere" Briggs, Missy Elliott, Ted Bishop, Gordon Chambers, Rob Fusari và Troy Taylor. Ngoài ra, người chồng lúc bấy giờ của cô Bobby Brown cũng tham gia đồng sản xuất một bài hát. Sau khi phát hành, album nhận được nhiều phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, và chỉ gặt hái những thành công ít ỏi về mặt thương mại, lọt vào top 40 ở một số quốc gia, bao gồm vươn đến top 20 ở Đức, Ý và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, Just Whitney ra mắt ở vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 205,147 bản được tiêu thụ trong tuần đầu, đánh dấu doanh số ra mắt cao nhất của Houston trong kỷ nguyên Nielsen SoundScan tại thời điểm phát hành.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Just Whitney, trong đó đĩa đơn đầu tiên "Whatchulookinat" lọt vào top 20 ở một số quốc gia và gây chú ý với nội dung đả kích giới truyền thông vì những sự chú ý tiêu cực nhắm vào cuộc sống của Houston. Những đĩa đơn còn lại "One of Those Days", "Try It on My Own" và "Love That Man" đều không quá thành công, nhưng ba trên tổng số bốn đĩa đơn đã đứng đầu bảng xếp hạng Dance Club Songs của Billboard. Kể từ khi phát hành, Just Whitney bán được hơn 2.5 triệu bản trên toàn thế giới và được chứng nhận đĩa Bạch kim ở Hoa Kỳ và Thụy Sĩ, cũng như đĩa Vàng ở Pháp, Brazil và một số quốc gia khác. Năm 2003, album được đề cử tại giải thưởng Lady of Soul của Soul Train ở hạng mục Album R&B/Soul xuất sắc nhất năm.[2]

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."One of Those Days"
  • Whitney Houston
  • Kevin Briggs
  • O'Kelly Isley, Jr.
  • Rudolph Isley
  • Ronald Isley
  • Ernie Isley
  • Marvin Isley
  • Chris Jasper
  • Dwight Reynolds
  • Patrice Stewart
She'kspere4:15
2."Tell Me No"
  • Kenneth Edmonds
  • Kandi Burruss
  • Holly Lamar
  • Annie Roboff
Babyface3:44
3."Things You Say"
4:13
4."My Love" (hợp tác với Bobby Brown)
  • Houston
  • Ted Bishop
  • Gordon Chambers
  • Greg Charley
  • Chambers
  • Bishop
3:28
5."Love That Man"
  • Houston
  • Edmonds
  • Rob Fusari
  • Calvin Gaines
  • Eritza Laues
  • Bill Lee
  • Balewa Muhammad
  • Babyface
  • Fusari
3:27
6."Try It on My Own"
  • Edmonds
  • Jason Edmonds
  • Carole Bayer Sager
  • Aleese Simmons
  • Nathan Walton
Babyface4:40
7."Dear John Letter"
  • Houston
  • Briggs
  • Dwight Reynolds
  • Patrice Stewart
She'kspere4:34
8."Unashamed"
  • Houston
  • Darius Good
  • Luke Paterna
  • Stephanie Salzman
  • Troy Taylor
  • Taylor
  • The Formula[B]
3:38
9."You Light Up My Life"Joe Brooks
  • Babyface
  • Rickey Minor
3:42
10."Whatchulookinat"
  • Houston
  • Tammie Harris
  • Andre Lewis
  • Muhammad
  • Harry Palmer
  • Christopher Stein
  • Deborah Harry
  • Lawrence Parker
  • Jesse West
  • Bobby Brown
  • Muhammad
3:33
Tổng thời lượng:39:08
Bản quốc tế[3]
STTNhan đềThời lượng
1."Whatchulookinat"3:33
2."Tell Me No"3:44
3."One of Those Days"4:10
4."Things You Say"4:13
5."My Love" (hợp tác với Bobby Brown)3:28
6."Love That Man"3:28
7."On My Own[A]"4:39
8."Dear John Letter"4:34
9."Unashamed"3:38
10."You Light Up My Life"3:42
11."Whatchulookinat" (P. Diddy Remix)4:08
Tổng thời lượng:43:17
DVD bản giới hạn[4]
STTNhan đềThời lượng
1."Whatchulookinat" (video ca nhạc)4:11
2."Love to Infinity Megamix" (Video)5:15
3."Whatchulookinat" (Hậu trường)4:52
Tổng thời lượng:14:18
Ghi chú
  • ^[A] trong phiên bản quốc tế, "Try It on My Own" mang tên "On My Own".
  • ^[B] nghĩa là đồng sản xuất

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[5] 114
Album Áo (Ö3 Austria)[6] 33
Album Canada (Nielsen SoundScan)[7] 85
Album Canada R&B (Nielsen SoundScan)[8] 17
Album Hà Lan (Album Top 100)[9] 70
European Top 100 Albums (Music & Media)[10] 34
Album Pháp (SNEP)[11] 25
Album Đức (Offizielle Top 100)[12] 16
Album Ý (FIMI)[13] 20
Album Nhật Bản (Oricon)[14] 41
Album Ba Lan (ZPAV)[15] 32
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[16] 10
Album Anh Quốc (OCC)[17] 76
UK R&B Albums (OCC)[18] 21
Hoa Kỳ Billboard 200[19] 9
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[20] 2
Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
cao nhất
Album Croatia (HDU)[21] 26

Xếp hạng tháng

Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
cao nhất
Album Hàn Quốc (RIAK)[22] 3

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
cao nhất
Album Canada R&B (Nielsen SoundScan)[23] 141
Bảng xếp hạng (2003) Vị trí
cao nhất
Hoa Kỳ Billboard 200[24] 101
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[25] 30

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Brasil (Pro-Música Brasil)[26] Vàng 50.000*
Pháp (SNEP)[27] Vàng 100.000*
Nhật Bản (RIAJ)[28] Vàng 100.000^
Hàn Quốc (KMCA)[30] 30,973[29]
Thụy Sĩ (IFPI)[31] Bạch kim 40.000^
Anh Quốc (BPI)[33] 42,114[32]
Hoa Kỳ (RIAA)[34] Bạch kim 1.000.000^
Tổng hợp
Toàn cầu 2,500,000[35]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ “Just Whitney...”. Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ “Lady of Soul nominees announced”. United Press International. 18 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “Whitney Houston - Just Whitney (CD, Album) Discogs”. Discogs.com. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ “Whitney Houston - Just Whitney (CD) Discogs”. Discogs.com. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ “Whitney Houston ARIA chart history, received from ARIA in 2022 page 2”. ARIA. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2023 – qua Imgur.com. N.B. The High Point number in the NAT column represents the release's peak on the national chart.
  6. ^ "Austriancharts.at – Whitney Houston – Just Whitney" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập April 23, 2017.
  7. ^ “Albums : Top 100”. Jam!. 19 tháng 12 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
  8. ^ “R&B : Top 50”. Jam!. 19 tháng 12 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Whitney Houston – Just Whitney" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập April 23, 2017.
  10. ^ “European Top 100 Albums” (PDF). Music & Media. 20 (51): 12. 14 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023 – qua World Radio History.
  11. ^ "Lescharts.com – Whitney Houston – Just Whitney" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập April 23, 2017.
  12. ^ "Offiziellecharts.de – Whitney Houston – Just Whitney" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập April 23, 2017.
  13. ^ "Italiancharts.com – Whitney Houston – Just Whitney" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 23, 2017.
  14. ^ “ジャスト・ホイットニー… / ホイットニー・ヒューストン” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  15. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập January 30, 2020.
  16. ^ "Swisscharts.com – Whitney Houston – Just Whitney" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập April 23, 2017.
  17. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập July 1, 2023.
  18. ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập July 1, 2023.
  19. ^ "Whitney Houston Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập April 23, 2017.
  20. ^ "Whitney Houston Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập April 23, 2017.
  21. ^ "Top Kombiniranih [Top Combined]" (bằng tiếng Croatia). Top Combined Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập 30 May 2012.
  22. ^ “2002.12월 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
  23. ^ “Canada's Top 200 R&B; albums of 2001”. Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022.
  24. ^ Billboard 200 Albums - Year-End Charts: 2003”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  25. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums Chart - Year-End Charts: 2003”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  26. ^ “Chứng nhận album Brasil – Whitney Houston – Just Whitney” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  27. ^ “Chứng nhận album Pháp – Whitney Houston – Just Whitney” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  28. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – ホイットニー・ヒューストン – Just Whitney” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
  29. ^ “2002년 - POP 음반 판매량”. tháng 1 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  30. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Whitney Houston – Just Whitney” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  31. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Just Whitney')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  32. ^ Jones, Alan (5 tháng 11 năm 2007). “Eagles top UK album chart”. Music Week. United Business Media. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  33. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Whitney Houston – Just Whitney” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn data-sort-value="" | —' ở phần Certification. Nhập Just Whitney vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  34. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Whitney Houston – Just Whitney” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  35. ^ Norment, Lynn (tháng 6 năm 2003). “Ebony L. A. Reid: The Most Powerful Black In The Music Business”. Ebony. Johnson Publishing Company: 124–. ISSN 0012-9011.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
  • Album
  • Đĩa đơn
  • Phim
  • Video
  • Giải thưởng và đề cử
  • Bài hát
  • Buổi diễn
Album phòng thu
Album nhạc phim
  • The Bodyguard
  • Waiting to Exhale: Original Soundtrack Album
  • The Preacher's Wife
  • I Wanna Dance with Somebody (The Movie: Whitney New, Classic and Reimagined)
Album trực tiếp
  • Whitney Houston Live: Her Greatest Performances
Album tổng hợp
  • Whitney: The Greatest Hits
  • Love, Whitney
  • The Ultimate Collection
  • I Will Always Love You: The Best of Whitney Houston
  • I Go to the Rock: The Gospel Music of Whitney Houston
Phát hành khác
  • Whitney: Dancin' Special
  • I Wish You Love: More from The Bodyguard
Lưu diễn
  • US Summer Tour
  • The Greatest Love World Tour
  • Moment of Truth World Tour
  • I'm Your Baby Tonight World Tour
  • The Bodyguard World Tour
  • Pacific Rim Tour
  • My Love Is Your Love World Tour
  • Soul Divas Tour
  • Nothing but Love World Tour
  • An Evening with Whitney
Hòa nhạc
  • Welcome Home Heroes with Whitney Houston
  • The Concert for a New South Africa
  • Whitney: Brunei The Royal Wedding Celebration
  • Classic Whitney: Live from Washington, D.C.
  • VH1 Divas Live '99
Thành tựu
  • Kỷ lục và thành tựu
Liên quan
  • "Dance with Somebody"
  • The Bodyguard (nhạc kịch)
  • Being Bobby Brown
  • The Houstons: On Our Own
  • Bobby Brown
  • Bobbi Kristina Brown
  • Cissy Houston
  • Whitney (2015 film)
  • Whitney: Can I Be Me (2017 film)
  • Whitney (2018 film)
  • Whitney Houston: I Wanna Dance with Somebody (phim 2022)
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Chủ đề