Máy bay dân dụng

 Douglas DC-3- Một chiếc máy bay dân dụng đã tạo ra cuộc cách mạng ngành hàng không và nó vẫn còn hoạt động hiện nay.
Tập tin:Boeing 737-100 (N73700) on its maiden flight.jpg
Chuyến bay Boeing 737 đầu tiên năm 1968, loại máy bay với số lượng sản xuất nhiều nhất trong lịch sử

Một máy bay dân dụng, máy bay chở khách là một loại máy bay vận chuyển hành khách và hàng hóa. Loại máy bay này thường được các hãng hàng không điều hành. 

Máy bay dân dụng khác máy bay quân sự là nó không phục vụ cho mục đích chiến tranh mà được sử dụng vào mục đích thương mại.

Lịch sử

Trước chiến tranh

Chiếc Ilya Muromets trong khi sử dụng như một máy bay ném bom của Nga

Khi hai anh em nhà Wright chế tạo ra máy bay lần đầu tiên họ đã đặt nền móng cho ngành hàng không dân dụng sau này. Những máy bay này thay đổi xã hội, kinh tế, và chính trị thế giới trong một cách mà chưa bao giờ được thực hiện trước đây.[1] Chuyến bay của họ trong năm 1903 chỉ 11 năm trước khi những gì thường được xác định là chiếc máy bay chở khách đầu tiên trên thế giới.[2] Đó là chiếc Sikorsky Ilya Muromets của Nga, một chiếc máy bay xa xỉ có buồn riêng cho khách, lò sưởi, đèn điện, giường ngủ, nhà xí. Chiếc Ilya Muromets bay lần đầu tiên vào ngày 10 tháng 12 năm 1913. Vào ngày 25 tháng 2 năm 1914, nó cất cánh với 16 hành khách. Từ 21 – 23 tháng 6, nó bay từ Saint Petersburg tới Kiev và trở về chỉ mất 14 giờ 38 phút mà chỉ đáp xuống một lần. Tuy nhiên vì chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu, nó không bao giờ được dùng làm máy bay thương mại.

Năm 1915 máy bay đầu tiên được sử dụng với mục đích thương mại được sử dụng bởi Elliot. Máy bay đã là một Curtiss GA 4, một cánh hai tầng được sử dụng chủ yếu là trong Chiến tranh thế giới thứ I như một máy bay huấn luyện. Sau đó, nó được dùng như một chuyến bay du ngoạn và để phổ biến máy bay trong những năm 1920.

Các loại

Máy bay thân rộng

Boeing 747-8I  máy bay thân rộng, chuyến bay đầu tiên trong năm 2011

Máy bay dân dụng lớn nhất là máy bay phản lực thân rộng, một trong số chúng là Boeing 747, Boeing 767, Boeing 777, Boeing 787, Airbus A300/A310, Airbus A330, Airbus A340, Airbus A350, Airbus A380,... Những chiếc máy bay này thường được sử dụng cho các chuyến bay đường dài giữa hãng hàng không trung tâm thành phố lớn với rất nhiều hành khách.

Máy bay thân hẹp

Airbus A321, một máy bay thân hẹp

Một loại máy bay nhỏ hơn là máy bay thân hẹp, thân chúng thường ốm và thuôn dài hơn, sức chứa hành khách ít hơn so với máy bay thân rộng. Chúng thường được trang bị hai đông cơ hai bên cánh.

Ví dụ như chiếc Boeing 717, DC-9MD-80, A320, Tu-204, Tu-214, Embraer E-Jets 190 và 195Tu-334,...

Máy bay tuyến gần

Máy bay tuyến gần thường có chỗ ngồi ít hơn 100 hành khách và có thể được sứ dụng bở động cơ tuabin quạt hoặc động cơ tuốc bin cánh quạt. Những máy bay này bay các tuyến bay chính với khoảng cách ngắn, đối với các máy bay lớn hơn hoạt động cho Hãng hàng không quốc gia và được sử dụng để giao thông tuyến gần giữa các thành phố lân cận hay bay ra một hòn đảo ven biển. Những đường băng mà máy bay này thực sự cần để cất và hạ cánh là rất ngắn, hầu hết tất cả các sân bay dù nhỏ nhất cũng có thể cho loại máy bay này bay. Do đó nó cũng là một loại máy bay rất phổ biến khi các hành khách không cần đi máy bay lớn, sang trọng mà chỉ cần đi nhanh đến các địa điểm gần hơn mà họ muốn đi.

Máy bay này thường được sử dung trong các hãng hàng không nhỏ hoặc tư nhân. Các dịch vụ trên chuyến bay cũng bị hạn chế như hành khách thường không được ăn uống trên chuyến bay và buộc phải mang hành lý có hạn,...

Máy bay điển hình trong thể loại này bao gồm các Bombardier CRJ 700 và Embraer ERJATR 42 / 72 và Saab 340 / 2000 tất cả chúng đều là máy bay phản lực cánh quạt.

Cấu hình

Nhà sản xuất hiện tại

Đầu của một chiếc Boeing 757 
Máy bay A380 "superjumbo" của Hãng hàng không Singapore cất cánh
An-225 Mriya "Mriya"

Các nhà sản xuất máy bay hiện đang trong sản xuất bao gồm:

Quốc gia Công ty
 Brazil Embraer
 Canada Bombardier
 Trung Quốc Comac
 Trung Quốc Xi'an
 Cộng hòa Séc Let Kunovice
 Pháp

 Đức
 Tây Ban Nha
 Anh

Airbus
 Pháp

 Ý

ATR
 Nhật Bản Mitsubishi Aircraft Corporation
 Nga United Aircraft Corporation Tupolev, Yakovlev, Sukhoi, Ilyushin, vài cái khác
 Ukraine Antonov
 Hoa Kỳ Boeing

Máy bay đáng chú ý

Chú thích

  1. ^ Bernardo, James V. Aviation and Space: In the Modern World.
  2. ^ Tise, Larry E. Conquering the Sky.

Tham khảo

  • Benson, Tom (ngày 13 tháng 9 năm 2010). Tua-Bin Khí Động Lực. NASA, Glenn trung Tâm Nghiên cứu, 13 tháng chín, năm 2010. Lấy từ http://www.grc.nasa.gov/WWW/K-12/airplane/turbine.html Lưu trữ 2016-03-24 tại Wayback Machine.
  • "Ngành Hàng Không." Quốc tế Bách khoa toàn thư của Khoa học Xã hội. Năm 2008. Ngày 25 Tháng ba năm 2011 Encyclopedia.com: http://www.encyclopedia.com/doc/1G2-3045300147.html
  • Brayton chu kỳ nhiệt http://www.grc.nasa.gov/WWW/K-12/airplane/brayton.html Lưu trữ 2010-12-15 tại Wayback Machine
  • Newhouse, John. Các Trò chơi thể Thao: Những Nguy cơ Cao cạnh Tranh, kinh Doanh của Làm và Bán máy Bay thương Mại. New York: Alfred A. Diễn viên Năm 1982. VÀ 978-0-394-51447-5.

Liên kết ngoài

  • Boeing
  • Airbus (ĐỨC)
  • Quốc tế Thuê Công ty Tài chính
  • Máy bay
  • Ném bom
  • BÁO
  • Canada Không An ninh Vận chuyển Quyền (CATSA) trang web
  • Airliners.net
  • airplanes.se
  • x
  • t
  • s
Hàng không thương mại
Hãng hàng không
Liên minh
Trade groups
  • Quốc tế
    • ACO
    • ATAG
    • IATA
    • IATAN
    • ISTAT
  • Hoa Kỳ
    • A4A
    • RAA
  • Châu Âu
  • Khu vực khác
    • AACO
    • AAPA
    • AFRAA
    • RAAA
Phi hành đoàn
Máy bay dân dụng
  • Hạng vé
  • Khoang máy bay
  • Khoang vệ sinh
  • Suất ăn
  • Sơ đồ ghế
  • Ghế
  • Khoang nghỉ tiếp viên
  • Việc giải trí trên chuyến bay
  • Việc hút thuốc trên chuyến bay
  • Khoang chứa suất ăn
  • Túi nôn
Sân bay
Hành khách /
Nhập cảnh
Tác động môi trường
  • Hypermobility
  • Environmental impact of aviation
Luật
  • Hiệp định vận tải hàng không quốc tế
    • Thỏa thuận Bermuda (Vương quốc Anh-Hoa Kỳ, 1946–1978)
    • Thỏa thuận Bermuda II (Vương quốc Anh-Hoa Kỳ, 1978–2008)
    • China-US
    • Cross-Strait charter (Trung Quốc–Đài Loan)
  • Công ước Bắc Kinh
  • Cape Town Treaty
  • Công ước Chicago
  • Convention on the Marking of Plastic Explosives
  • European Common Aviation Area
  • Flight permit
  • Freedoms of the air
  • Hague Hijacking Convention
  • Hague Protocol
  • ICAO
  • Công ước Montreal
  • Thương quyền vận tải hàng không
    • Hiệp ước Bầu trời mở EU–Hoa Kỳ
  • Công ước Paris năm 1919
  • Công ước Rome
  • Công ước Sabotage
  • Công ước Tokyo
  • Công ước Warsaw
Hành lí
  • Bag tag
  • Baggage allowance
  • Baggage carousel
  • Baggage cart
  • Baggage reclaim
  • Baggage handler
  • Baggage handling system
  • Checked baggage
  • Hand luggage
  • Lost luggage
  • Luggage lock
An ninh hàng không
  • Air Navigation and Transport Act
  • Air rage
  • Điều khiển không lưul
  • Aircraft safety card
  • Airport authority
  • Airport crash tender
  • Airport police
  • Airport security
  • Brace position
  • Evacuation slide
  • Bộ lưu chuyến bay
  • National aviation authority
  • Overwing exits
  • Hướng dẫn an toàn bay
  • Sky marshal
Vé máy bay
  • Airline booking ploys
  • Airline reservations system
  • Airline ticket
  • Airline timetable
  • Bereavement flight
  • Boarding pass
  • Codeshare agreement
  • Continent pass
  • Electronic ticket
  • Fare basis code
  • Flight cancellation and delay
  • Frequent-flyer program
  • Government contract flight
  • One-way travel
  • Open-jaw ticket
  • Passenger name record
  • Red-eye flight
  • Round-the-world ticket
  • Standby
  • Tracking
  • Travel agency
  • Travel website
Dịch vụ mặt đất
  • Aircraft maintenance technician
  • Aircraft ground handling
  • Baggage handler
  • Flight dispatcher
Khác
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4121851-6
  • NDL: 001097546