Mesohippus

Mesohippus
Thời điểm hóa thạch: Eocene - Oligocene
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Perissodactyla
Họ (familia)Equidae
Phân họ (subfamilia)†Anchitheriinae
Chi (genus)Mesohippus
Marsh, 1875

Mesohippus tổ là một loài ngựa nhỏ và là tổ tiên của ngựa hiện đại. Chúng đã sinh sống ở Bắc bán cầu với nhiều loài sống khắp Bắc Mỹ trong thời kỳ từ đầu cho đến Eocen giữa Oligocen, khoảng 30 đến 40 triệu năm trước.[1] Chúng từng được xem là loài được biết đến sớm nhất của họ Ngựa.

Các loài

  • Mesohippus bairdi
  • Mesohippus barbouri
  • Mesohippus braquistylus
  • Mesohippus equiceps
  • Mesohippus hypostylus
  • Mesohippus intermedius
  • Mesohippus latidens
  • Mesohippus longiceps
  • Mesohippus metulophus
  • Mesohippus montanensis
  • Mesohippus obliquidens
  • Mesohippus proteulophus
  • Mesohippus westoni

Chú thích

  1. ^ McKenna, M. C.; Bell, S. K. (1997). Classification of Mammals: Above the Species Level. Columbia University Press. tr. 631. ISBN 978-0-231-11013-6.

Tham khảo

  • Mesohippus tại Encyclopedia of Life


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật có vú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s