Metalcore

Metalcore
Nguồn gốc từ loại nhạcExtreme metal, hardcore punk, crossover thrash[1], melodic death metal (sau năm 1995)
Nguồn gốc văn hóaCuối thập niên 1980,
Bắc Mỹ
Nhạc cụ điển hìnhGuitar điện, guitar bass, bộ trống, hát
Tiểu thể loại
  • Deathcore
  • mathcore
  • melodic metalcore
Thể loại pha trộn
  • Easycore
  • electronicore
Chủ đề liên quan
Breakdown

Metalcore là một thể loại kết hợp những nhân tố từ thể loại hardcore punk và extreme metal. Từ này là ghép của heavy metal và hardcore punk. Thuật ngữ này được đặt ra vào cuối những thập niên 1990 (để miêu tả cho Earth Crisis),[2] những đặc điểm của thể loại này được tạo nên vào năm 1989 với công sức của nhóm nhạc Integrity.[3] Metalcore khác biệt với các thể loại punk metal khác vì sự nhấn mạnh của nó vào breakdown.[4]

Lịch sử

Tiền đề (1977–1984)

Black Flag[5] và Bad Brains,[6], những ban nhạc tiên phong của hardcore punk, ngưỡng mộ và noi theo Black Sabbath. Những nhóm punk đường phố của Anh như Discharge và The Exploited cũng lấy nguồn cảm hứng từ heavy metal.[7] The Misfits put out the Earth A.D. album, becoming a crucial influence on thrash.[8] Ban nhạc Misfits phát hành Earth A.D. album, trở thành album ảnh hưởng quyết định đến thrash. Tuy nhiên, văn hóa và âm nhạc của punk và metal vẫn tách biệt trong nửa đầu thập niên 1980.

Đặc trưng

Giọng

Kỹ thuật vocal trong metalcore nói chung là scream, đặc biệt trong nhiều nhóm metalcore những năm 1990. Ngày nay nhiều nhóm metalcore kết hợp screaming vocal với clean vocal trong đoạn bridge hoặc chorus.

Tư tưởng

Metalcore nổi lên trong hoàn cảnh giới trẻ bị bao vây bởi nhánh văn hóa hardcore punk, với nhiều nhóm tham gia vào tín ngưỡng straight edge (kiêng các chất gây nghiện và rượu), mặc dù Integrity là một ngoại lệ đáng chú ý. Converge nổi tiếng với sự tập trung vào nỗi đau cá nhân và kinh nghiệm từ những cuộc tình thất bại. Dwid Hellion, đứng đầu Integrity, ủng hộ "Holy Terror Church of Final Judgment", một hệ thống tín ngưỡng liên quan tới Gnosticism và Catharism. Một vài thành viên của các nhóm metalcore thử nghiệm Christians, bao gồm thành viên của Zao, The Devil Wears Prada, As I Lay Dying, August Burns Red, Texas In July, Demon Hunter, Oh Sleeper và Underoath.

Những chủ đề liên quan

  • Danh sách các nhóm nhạc metalcore

Ghi chú

  1. ^ “Blood Runs Deep: 23 Bands Who Shaped the Scene”. Alternative Press. ngày 7 tháng 7 năm 2008. tr. 110.
  2. ^ Christopher Pearson, "Beer and Loathing năm New Jersey: Earth Crisis năm Concert", 20 tháng 1 năm 1999 [1] Lưu trữ 2008-08-28 tại Wayback Machine Access date: 20 tháng 6 năm 2008
  3. ^ “Blood Runs Deep: 23 Bands Who Shaped the Scene”. Alternative Press. ngày 7 tháng 7 năm 2008. tr. 110, 118.
  4. ^ "The best part of every metalcore song is the breakdown, the part where the drums drop out and the guitars slow their frantic gallop to a devastating, precise crunch-riff and everyone năm the moshpit goes extra nuts." - Tom Breihan. "Status Ain't Hood". "Live: Trivium, the Jackson 5 of Underground Metal". The Village Voice Daily Voice. ngày 11 tháng 10 năm 2006. [2] Lưu trữ 2008-09-21 tại Wayback Machine Access date: ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ Blush, American Hardcore, part 2, "Thirsty and Miserable", p. 63, 66.
  6. ^ Andersen, Mark and Mark Jenkins (2003). Dance of Days: Two Decades of Punk in the Nation's Capital. "Positive Mental Attitude". p. 27. Akashic Books. ISBN 1-888451-44-0.
  7. ^ Glasper, Ian (2004). Burning Britain: The History of UK Punk 1980-1984. Cherry Red Books. p. 5. ISBN 1-901447-24-3.
  8. ^ Blush, "Hits from Hell", American Hardcore, p. 204.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Heavy metal
Tiểu thể loại và
thể loại kết hợp
Nhạc tố
  • Bass
    • Fuzz bass
  • Drumming
    • Blast beat
    • Cymbal choke
    • Gallop drumbeat
  • Guitar
    • Distortion
    • Guitar solo
    • Palm muting
    • Power chord
    • Shred guitar
  • Lời ca
  • Vocals
    • Death growl
    • Screaming
Vùng và trào lưu nhạc
đáng chú ý
  • African heavy metal
  • Argentine heavy metal
  • Australian thrash metal
  • Australian heavy metal
  • Bangladeshi heavy metal
  • Bay Area thrash metal
  • Brazilian thrash metal
  • Chinese heavy metal
  • Florida death metal
  • Hungarian metal
  • Indigenous metal music
  • Japanese metal
  • Les Légions Noires
  • Làn sóng mới của nhạc heavy metal Mỹ
  • New wave of British heavy metal
  • Early Norwegian black metal
  • Palm Desert
  • Swedish death metal
  • Teutonic thrash metal
  • Ukrainian metal
Văn hóa
  • Hard rock
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Extreme metal
Các thể loại
Phân dòng
Black metal
  • Symphonic black metal
  • Pagan metal
  • Unblack metal
  • Viking metal
  • War metal
Death metal
Doom metal
Kết hợp với các dòng khác
Nền âm nhạc đáng chú ý
  • Australian thrash metal
  • Bay Area thrash metal
  • Brazilian thrash metal
  • Les Légions Noires
  • Norwegian black metal
  • Swedish death metal
  • Teutonic thrash metal