Ngựa vằn núi

Equus zebra
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Perissodactyla
Họ (familia)Equidae
Chi (genus)Equus
Phân chi (subgenus)Hippotigris
Loài (species)E. zebra
Danh pháp hai phần
Equus zebra
Linnaeus, 1758[2]
bản đồ phân bố
bản đồ phân bố
Phân loài
  • Equus zebra zebra
  • Equus zebra hartmannae
see text

Ngựa vằn núi (Equus zebra) là một trong ba loài ngựa vằn.

Phân loài

Chúng được chia thành hai phân loài:

Ngựa vằn núi Hartmann có nguồn gốc ở vùng Namibia và người ta tìm thấy chúng trong các khu vực miền núi hay đồi có khí hậu khô cằn và nhiều đá. Thức ăn của chúng là cỏ, vỏ, rễlá cây, quả. Ngựa vằn núi Hartmann thích sống thành từng nhóm nhỏ khoảng 7-12 con. Chúng là những động vật leo trèo nhanh nhẹn, có khả năng sống trong các điều kiện khô cằn tại những vùng núi có độ dốc cao. Các vằn sáng màu của chúng có thể là hệ thống tín hiệu cho bầy đàn và cũng có thể có ích trong việc làm các kẻ thù của chúng bị nhầm lẫn.

Một số quần thể được bảo vệ trong các công viên quốc gia. Có một chương trình cho các loài đang nguy cấp của vườn thú châu Âu cho loài ngựa vằn này cũng như là sự phối hợp trong quản lý các quần thể trong các vườn thú trên toàn thế giới.

  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại thuộc bộ Perissodactyla (Bộ Guốc lẻ) theo phân bộ
Equidae
(Họ ngựa)
Equus
(bao gồm Ngựa vằn)
  • Phân chi Equus: Ngựa hoang (E. ferus)
  • Ngựa nhà (E. ferus caballus)
  • Phân chi Asinus: Lừa hoang châu Phi (E. africanus)
  • Lừa (E. africanus asinus)
  • Lừa hoang Trung Á (E. hemionus)
  • Lừa hoang Tây Tạng (E. kiang)
  • Phân chi Hippotigris: Ngựa vằn đồng bằng (E. quagga)
  • Ngựa vằn núi (E. zebra)
Rhinocerotidae
(Tê giác)
  • Tê giác Ấn Độ (R. unicornis)
  • Tê giác Java (R. sondaicus)
  • Tê giác Sumatra (D. sumatrensis)
  • Tê giác trắng (C. simum)
  • Tê giác đen (D. bicornis)
Tapiridae
(Lợn vòi)
  • Lợn vòi Baird (T. bairdii)
  • Lợn vòi núi (T. pinchaque)
  • Lợn vòi Nam Mỹ (T. terrestris)
Acrocodia
  • Lợn vòi Mã Lai (A. indica)
Thể loại

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Novellie, P. (2008). Equus zebra. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is vulnerable.
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Ngựa vằn núi tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật có vú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s