Nhân Duệ Vương hậu

Nhân Duệ Vương hậu
인예왕후
Thông tin chung
Sinh1031
Cao Ly
Mất1092
Cao Ly
An tángĐới lăng
Phối ngẫuCao Ly Văn Tông
Hậu duệCao Ly Thuận Tông
Cao Ly Tuyên Tông
Cao Ly Túc Tông
Thụy hiệu
Nhân Duệ Thánh Thiện Hiếu Mục Vương thái hậu
(仁睿聖善孝穆王太后)
Thân phụLý Tử Uyên
Thân mẫuKê Lâm Quốc Đại phu nhân

Nhân Duệ Vương hậu Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), là con gái của Thái úy Lý Tử Uyên và Kê Lâm Quốc Đại phu nhân Kim thị. Bà là vị vương hậu thứ hai của vua Cao Ly Văn Tông.

Lý thị nhập cung cùng với 2 người em gái, sơ phong Diên Hòa Cung chủ (延德宮主). Năm Văn Tông thứ 6 (1052) được thăng vị Vương hậu. Dưới thời trị vì của con bà là Cao Ly Tuyên Tông, Lý Vương hậu được tôn làm Vương thái hậu. Năm 1092, thái hậu qua đời, được truy thụy là Nhân Duệ Thánh Thiện Hiếu Mục Vương thái hậu (仁睿聖善孝穆王太后), cho táng tại Đới lăng (戴陵).

Bà là mẹ của cả ba vua: Thuận Tông, Tuyên TôngTúc Tông; là bà nội của Hiến TôngDuệ Tông. Ngoài ra bà còn sinh hạ cho Văn Tông thêm 7 vương tử và 4 vương nữ khác. Hai người em gái của bà là Nhân Kính Hiền phi (인경현비) và Nhân Tiết Hiền phi (인절현비; ? – 1082) cũng là những phi tần của Văn Tông.

Gia quyến

  • Cha: Lý Tử Uyên.
  • Mẹ: Kê Lâm Quốc Đại phu nhân.
  • Chú: Lý Tử Tường. Con là Lý Dự, sinh ra Trinh Tín Hiền phi, là một cung phi của Cao Ly Tuyên Tông.

Anh chị em

  1. Lý Đĩnh
    1. Lý Tư Nghĩa, cùng với Hán Sơn hầu Vương Quân (con của Cao Ly Tuyên Tông) âm mưu phản nghịch, bị lưu đày tới Thanh Nguyên.
    2. Nguyên Tín Cung chủ, mẹ của Hán Sơn hầu, cũng bị đày tới Thanh Nguyên.
  2. Lý Hiệt
  3. Lý Thạc
    1. Tư Túc Vương hậu, nguyên phi của Cao Ly Tuyên Tông, mẹ của Cao Ly Hiến Tông.
  4. Lý Ỷ
  5. Thiều Hiển, xuất gia.
  6. Lý Hạo
    1. Lý Tư Khiêm
      1. Thuần Đức Vương hậu, nguyên phi của Cao Ly Duệ Tông, mẹ của Cao Ly Nhân Tông.
      2. Có hai người con gái là thứ phi của Nhân Tông, bị phế.
    2. Trường Khanh Cung chủ, thứ phi của Cao Ly Thuận Tông, tư thông với lính hầu nên bị phế.
  7. Lý Chuyên
  8. Lý Nhan
  9. Nhân Kính Hiền phi, cung phi của Cao Ly Văn Tông.
  10. Nhân Tiết Hiền phi, cung phi của Cao Ly Văn Tông.

Hậu duệ

  1. Cao Ly Thuận Tông Vương Huân (고려 순종 왕훈; 1047 – 1083).
  2. Cao Ly Tuyên Tông Vương Vận (고려 선종 왕운; 1049 – 1094).
  3. Cao Ly Túc Tông Vương Ngung (고려 숙종 왕옹; 1054 – 1105).
  4. Đại Giáo Quốc Sư Vương Hú (대각국사 의천; 1055 – 1101), xuất gia, hiệu là Nghĩa Thiên (義天; 의천). Ông là người khai sáng trường phái Phật giáo Thiên Đài Tông.
  5. Thường An công Vương Tú (상안공 왕수; ? – 1095), sơ phong Bình Nhưỡng hầu (平壤侯; 평양후).
  6. Đạo Sinh Tăng Thống Vương Sanh (도생승통 왕탱; ? – 1112), xuất gia.
  7. Kim Quan hầu Vương Bỉ (금관후 왕비; ? – 1092). Không con.
  8. Biện Hàn hầu Vương Âm (변한후 왕음; ? – 1086). Không con.
  9. Lạc Lãng hầu Vương Thầm (낙랑후 왕침; ? – 1083). Không con.
  10. Thông Huệ Thủ Tòa Vương Cảnh (총혜수좌 왕경), xuất gia.
  11. Tích Khánh Cung chúa (적경궁주; ? – 1113), lấy anh/em cùng cha là Phù Dư công Vương Toại.
  12. Bảo Ninh Cung chúa (보령궁주; ? – 1113), lấy em họ là Lạc Lãng hầu Vương Anh.
  13. 2 công chúa chết sớm.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Danh sách các Vương hậu nhà Cao Ly
Cao Ly Vương hậu
(từ Thái Tổ đến Nhân Tông)
Thái Tổ
  • Thần Huệ Vương hậu Liễu thị
  • Trang Hòa Vương hậu Ngô thị
  • Thần Minh Thái hậu Lưu thị
  • Thần Tĩnh Thái hậu Hoàng Phủ thị
  • Thần Thành Thái hậu Kim thị
  • Trinh Đức Vương hậu Liễu thị
Huệ Tông
Nghĩa Hòa Vương hậu Lâm thị
Định Tông
  • Văn Cung Vương hậu Phác thị
  • Văn Thành Vương hậu Phác thị
Quang Tông
Cảnh Tông
Thành Tông
Văn Đức Vương hậu Lưu thị
Mục Tông
Tuyên Chánh Vương hậu Lưu thị
Hiển Tông
  • Nguyên Trinh Vương hậu Kim thị
  • Nguyên Hòa Vương hậu Thôi thị
  • Nguyên Thành Thái hậu Kim thị
  • Nguyên Dung Vương hậu Liễu thị
Đức Tông
Tĩnh Tông
  • Dung Tín Vương hậu Hàn thị
  • Dung Ý Vương hậu Hàn thị
  • Dung Mục Vương hậu Lý thị
Văn Tông
Cao Ly Vương hậu
(Từ Thuận Tông đến Cao Tông)
Thuận Tông
Trinh Ý Vương hậu Vương thị
Tuyên Tông
Tư Túc Thái hậu Lý thị
Túc Tông
Duệ Tông
  • Kính Hòa Vương hậu Lý thị
  • Văn Kính Thái hậu Lý thị
Nhân Tông
Cung Duệ Thái hậu Nhậm thị
Nghị Tông
  • Trang Kính Vương hậu Kim thị
  • Trang Tuyên Vương hậu Thôi thị
Minh Tông
Quang Tĩnh Thái hậu Kim thị
Thần Tông
Tuyên Tĩnh Thái hậu Kim thị
Hy Tông
Thành Bình Vương hậu Nhậm thị
Khang Tông
  • Tư Bình Vương hậu Lý thịdagger
  • Nguyên Đức Thái hậu Liễu thị
Cao Tông
An Huệ Thái hậu Liễu thị
Cao Ly quốc vương phi
Trung Liệt Vương
Trung Tuyên Vương
Kế Quốc Đại Trưởng công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Trung Túc Vương
  • Tĩnh Hòa Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
  • Tào Quốc Trưởng công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
  • Khánh Hoa Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Trung Huệ Vương
Đức Ninh Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Cung Mẫn Vương
Truy phong Vương hậu
Thủy Tổ
Trinh Hòa Vương hậu Khang thị
Ý Tổ
Nguyên Xương Vương hậu
Thế Tổ
Uy Túc Vương hậu Hàn thị
Văn Nguyên vương
Văn Huệ Vương hậu Liễu thị
Đới Tông
Tuyên Nghĩa Vương hậu Liễu thị
Thành Tông
Văn Hòa Vương hậu Kim thị
An Tông
Hiển Tông
Thuận Tông
Tuyên Hy Vương hậu Kim thị
Duệ Tông
Văn Trinh Vương hậu vương thị
Nhân Tông
Tuyên Bình Vương hậu Kim thị
Nguyên Tông
Thuận Kính Thái hậu Kim thị
Trung Túc Vương
Quân chủ chánh thất
Nhân Tông
  • Phế phi Lý thịdagger
  • Phế phi Lý thịdagger
Cung Nhượng Vương
Thuận phi Lư thị
Chú thích: daggerbị phế bỏ tước hiệu.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s