Quân đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam

Phân cấp đơn vị quân sự trong
Quân đội nhân dân Việt Nam
XXX

Ký hiệu bản đồ quân sự NATO
Không có
Ký hiệu bản đồ quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam[1]
Quân đoàn

Tiểu đội: 7-12 lính
Trung đội: 21-36 lính
Đại đội: 80-120 lính
Tiểu đoàn: 300-500 quân
Trung đoàn: 2.000-3.000 quân
Lữ đoàn: 5.000-5.500 quân
Sư đoàn: 10.000-20.000 quân
Quân đoàn: 30.000-40.000 quân[2]
Quân khu: 30.000-50.000 quân[3]



Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một đơn vị có quy mô lớn trong Quân đội nhân dân Việt Nam trên cấp Sư đoàn, bao gồm các quân binh chủng hợp thành (Bộ binh, Pháo binh, Công binh, Tăng-Thiết giáp, Đặc công, Hóa học, Thông tin Liên lạc) và các ngành đặc biệt như (Xe-máy, Quân khí,...)[4][5][6][7][8]

Lịch sử

Từ những năm 1972 đến năm 1974, Bộ Chính trị lần lượt đồng ý thành lập các Quân đoàn chủ lực của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm 4 quân đoàn: 1, 2, 3, 4. Đóng quân tại các địa bàn khác nhau như Bắc Giang, Ninh Bình, Tây Nguyên, Bình Dương.

  • Quân đoàn 1 thành lập ngày 24 tháng 10 năm 1973;
  • Quân đoàn 2 thành lập ngày 17 tháng 5 năm 1974;
  • Quân đoàn 4 thành lập ngày 20 tháng 7 năm 1974;
  • Quân đoàn 3 thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1975.

Ngày 2 tháng 12 năm 2023, Quân đoàn 1 và Quân đoàn 2 nhập lại thành Quân đoàn 12[9]

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ chung của các Quân đoàn chủ lực của Quân đội nhân dân Việt Nam là tham mưu giúp Đảng ủy, Chỉ huy Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, tác chiến, cơ động, chiến lược trên các địa bàn đặc trách được giao.

Lãnh đạo chung

  • Tư lệnh: 01 người, Thiếu tướng (nhóm 4) thường là Phó Bí thư Đảng ủy Quân đoàn
  • Chính ủy: 01 người, Thiếu tướng (nhóm 4) thường là Bí thư Đảng ủy Quân đoàn
  • Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 5), là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân đoàn
  • Phó Tư lệnh: 03 người, Đại tá (nhóm 5), thường là các Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân đoàn
  • Phó Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 5), thường là Ủy viên Đảng ủy Quân đoàn

Tổ chức chung

Cơ quan trực thuộc

  • Văn phòng (nhóm 7)
  • Thanh tra (nhóm 7)
  • Phòng Tài chính (nhóm 7)
  • Phòng Khoa học Quân sự (nhóm 7)
  • Phòng Thông tin Khoa học Quân sự (nhóm 7)
  • Phòng Điều tra hình sự (nhóm 7)
  • Phòng Kinh tế (nhóm 7)
  • Bộ Tham mưu
  1. Tham mưu trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 5)
  2. Phó Tham mưu trưởng: 03 người, Đại tá (nhóm 6)
  3. Phòng Kế hoạch-Tổng hợp (nhóm 7)
  4. Phòng Chính trị (nhóm 7)
  5. Phòng Vật tư (nhóm 7)
  6. Phòng Tác chiến (nhóm 7)
  7. Phòng Quân lực (nhóm 7)
  8. Phòng Quân huấn (nhóm 7)
  9. Phòng Bản đồ (nhóm 7)
  10. Phòng Kỹ thuật (nhóm 7)
  11. Phòng Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng (nhóm 7)
  12. Phòng Thông tin (nhóm 7)
  13. Phòng Công binh (nhóm 7)
  14. Phòng Quân báo (nhóm 7)
  15. Phòng Cơ yếu (nhóm 7)
  16. Phòng Cứu hộ (nhóm 7)
  17. Ban Tài chính
  18. Ban Hành chính
  19. Ban Công nghệ thông tin
  20. Tiểu đoàn Trinh sát
  21. Tiểu đoàn Thông tin
  22. Tiểu đoàn Hóa học
  23. Tiểu đoàn Cảnh vệ
  • Cục Chính trị
  1. Cục trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 5)
  2. Phó Cục trưởng: 02 người, Đại tá (nhóm 6)
  3. Phòng Tuyên huấn (nhóm 7)
  4. Phòng Cán bộ (nhóm 7)
  5. Phòng Tổ chức (nhóm 7)
  6. Phòng Dân vận (nhóm 7)
  7. Phòng Bảo vệ An ninh (nhóm 7)
  8. Phòng Chính sách (nhóm 7)
  9. Ủy ban kiểm tra Đảng ủy (nhóm 7)
  10. Ban Kế hoạch - Tổng hợp
  11. Ban Phụ nữ
  12. Ban Công đoàn
  13. Ban Tài chính
  14. Bảo tàng Quân đoàn
  15. Xưởng In
  • Cục Hậu cần
  1. Cục trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 6)
  2. Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 6)
  3. Phó Cục trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 7)
  4. Phòng Quân nhu (nhóm 7)
  5. Phòng Doanh trại (nhóm 7)
  6. Phòng Xăng dầu (nhóm 7)
  7. Phòng Vận tải (nhóm 7)
  8. Phòng Quân y (nhóm 7)
  9. Ban Kế hoạch-Tổng hợp
  10. Ban Tài chính
  11. Bệnh viện Quân y
  12. Tiểu đoàn vận tải
  13. Kho Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  1. Cục trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 6)
  2. Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 6)
  3. Phó Cục trưởng: 02 người, Đại tá (nhóm 7)
  4. Phòng Xe-Máy (nhóm 7)
  5. Phòng Quân khí (nhóm 7)
  6. Phòng Kỹ thuật (nhóm 7)
  7. Ban Kế hoạch-Tổng hợp (nhóm 7)
  8. Ban Tài chính
  9. Ban Hậu cần
  10. Ban Chính trị
  11. Tiểu đoàn Sửa chữa Tổng hợp
  12. Tiểu đoàn Kho

Tại Quân đoàn 12 được thành lập năm 2023, Cục Hầu cần và Cục Kỹ thuật được sáp nhập thành Cục Hậu cần - Kỹ thuật.[10]

Đơn vị cơ sở trực thuộc

  • Sư đoàn Bộ binh: 3 đến 4 Sư đoàn
  • Lữ đoàn Pháo binh:1 đến 2 lữ đoàn
  • Lữ đoàn Phòng không: 1 đến 2 lữ đoàn
  • Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp
  • Lữ đoàn Công binh
  • Tiểu đoàn cảnh vệ
  • Tiểu đoàn trinh sát đặc nhiệm
  • Tiểu đoàn đặc công
  • Tiểu đoàn hóa học
  • Tiểu đoàn thông tin
  • Trường Trung cấp Nghề
  • Trường Quân sự Quân đoàn

Xem thêm

Danh sách chung

Danh sách riêng

Chú thích

  1. ^ Nguồn
  2. ^ Riêng Quân đoàn 12 có quân số từ 50.000-70.000 quân (thời chiến còn cao hơn)
  3. ^ Riêng Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có quân số từ 20.000-30.000 quân
  4. ^ “Quân đoàn 1 kỷ niệm 40 năm ngày truyền thống và đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh”.
  5. ^ “Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh”.
  6. ^ “Quân đoàn 4 đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh lần thứ 4”.
  7. ^ “Biên chế của Quân đội nhân dân Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ “Quân đoàn”.
  9. ^ Quá trình thành lập Quân đoàn 12
  10. ^ “Công bố quyết định của Bộ Quốc phòng về thành lập Trung đoàn Vận tải 752, Kho Hậu cần - Kỹ thuật 569 và Bệnh viện Quân y 5”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình. 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2034. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã