Rái cá không vuốt châu Phi

Rái cá không vuốt châu Phi
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Họ: Mustelidae
Chi: Aonyx
Lesson, 1827
Loài:
A. capensis[1]
Danh pháp hai phần
Aonyx capensis[1]
(Schinz, 1821)
Phạm vi của rái cá không vuốt châu Phi
Các đồng nghĩa[3]
  • Anahyster calabaricus, Murray, 1860 Aonyx delalandi, Lesson, 1827
  • Lutra capensis, Schinz, 1821 Lutra inunguis, F. G. Cuvier, 1823
  • Lutra lenoiri, Rochebrune, 1888

Rái cá không vuốt châu Phi (Aonyx capensis) là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Loài này được Schinz mô tả năm 1821.[1] Loài rái cá này sinh sống ở khắp khu vực châu Phi cận Sahara, trừ lưu vực Congo và các nơi khô cằn. Chân của loài rái cá này có một phần màng và không có móng vuốt.

Phân loài

Mammal Species of the World liệt kê sáu phân loài Aonyx capensis:[1]

  • A. c. capensis (Schinz, 1821)
  • A. c. hindei (Thomas, 1905)
  • A. c. meneleki (Thomas, 1903)
  • A. c. microdon (Pohle, 1920)
  • A. c. philippsi (Hinton, 1921)

Cho đến gần đây, rái cá không vuốt Congo được xem là một phân loài, nhưng giới chức trách hiện nay xem xét đây là một loài riêng biệt A. congicus.[2]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b c Wozencraft, W. C. (2005). “Aonyx capensis”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ a b Jacques, H.; Reed-Smith, J.; Somers, M.J. (2021). “Aonyx capensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T1793A164575819. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T1793A164575819.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ col 577b8ce82b7857d1ada9c14614d1240a”. Species 2000 & ITIS Catalogue of Life. Species 2000: Naturalis, Leiden, the Netherlands.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Rái cá không vuốt châu Phi tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Aonyx capensis tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chồn
Phân họ Lutrinae
(Rái cá)
Chi Aonyx
  • A. capensis (Rái cá không vuốt châu Phi)
  • A. cinerea (Rái cá vuốt bé)
Chi Enhydra
  • E. lutris (Rái cá biển)
  • H. maculicollis (Rái cá cổ đốm)
Chi Lontra
  • L. canadensis (Rái cá sông Bắc Mỹ)
  • L. felina (Rái cá biển Nam Mỹ)
  • L. longicaudis (Rái cá Mỹ Latin)
  • L. provocax (Rái cá sông Nam Mỹ)
Chi Lutra
  • L. lutra (Rái cá thường)
  • L. sumatrana (Rái cá mũi lông)
  • L. perspicillata (Rái cá lông mượt)
  • P. brasiliensis (Rái cá lớn)
Phân họ Mustelinae
  • A. collaris (Lửng lợn)
Chi Eira
  • E. barbara (Tayra)
  • G. cuja (Chồn xám nhỏ)
  • G. vittata (Chồn xám lớn)
Chi Gulo
  • G. gulo (Chồn sói)
  • I. libycus (Chồn hôi sọc Sahara)
  • I. striatus (Chồn hôi sọc châu Phi)
Chi Martes
Chi Meles
Chi Mustela
(Chồn)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s