Renown (lớp tàu chiến-tuần dương)

Tàu chiến-tuần dương HMS Renown (1916)
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu chiến-tuần dương Renown
Xưởng đóng tàu
  • Fairfield Shipping and Engineering
  • John Brown and Company
Bên khai thác Hải quân Hoàng gia Anh
Lớp trước Tiger
Lớp sau Admiral
Thời gian đóng tàu 1915 - 1916
Dự tính 3
Hoàn thành 2
Bị mất 1
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu chiến-tuần dương
Trọng tải choán nước
  • 26.500 tấn (thiết kế);
  • 30.100 tấn (tối đa)
Chiều dài 242 m (794 ft 2 in)
Sườn ngang 27,4 m (90 ft)
Mớn nước 8,94 m (29 ft 8 in)
Động cơ đẩy
  • 4 × Turbine hơi nước Brown-Curtis
  • 42 × nồi hơi Babcock & Wilcox
  • 4 × trục
  • công suất 120.000 mã lực (89,5 MW)
Tốc độ
  • 56 km/h (30,25 knot) (hoạt động)
  • 58,7 km/h (31,7 knot) (Repulse chạy thử)
  • 60,5 km/h (32,68 knot) (Renown chạy thử)
Vũ khí
  • 6 × pháo BL 380 mm (15 inch) Mk I (3×2)
  • 9 × pháo BL 102 mm (4 inch) Mk IX góc thấp (3×3)
  • 8 × pháo phòng không QF 102 mm (4 inch) Mk V (2×2, 4×1)
  • 24 × pháo phòng không QF 2 pounder pom-pom (3×8)
  • 8 × pháo phòng không Oerlikon 20 mm (8×1)
  • 8 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) Mk II
Bọc giáp
  • Đai giáp: 51-229 mm (2-9 inch).
  • Sàn tàu chính: 102 mm (4 inch) trên hầm đạm;
  • 25-63 mm (1-2,5 inch) trên phòng nồi hơi;
  • 76 mm (3 inch) trên phòng động cơ;
  • 95-102 mm (3,75–4 inch) phía hông.
  • Sàn tàu dưới: 95-102 mm (3,75–4 inch) trên hầm đạn.
  • Cửa gió nồi hơi: 51 mm (2 inch) dọc
Máy bay mang theo
  • 4 × Blackburn Shark,
  • thay bằng Fairey Swordfish (1939)
Hệ thống phóng máy bay 1 × máy phóng hai đầu

Renown là một lớp tàu chiến-tuần dương bao gồm 2 chiếc là: Renown và Repulse được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng nguyên là 2 chiếc thiết giáp hạm cuối cùng của lớp Revenge bị hủy bỏ vì chiến tranh, thiết kế của chúng được thay đổi để hoàn tất như những tàu chiến-tuần dương. Cả 2 chiếc đều phục vụ Hải quân Hoàng gia Anh trong cả 2 cuộc chiến tranh thế giới. Repulse bị đánh chìm ngoài khơi Malaya ngày 10 tháng 12 năm 1941 trong một cuộc không kích của Nhật Bản, còn Renown may mắn sống sót qua cuộc chiến và bị tháo dỡ vào năm 1948.

Bối cảnh và thiết kế

Cả hai chiếc trong lớp Renown ban đầu được chế tạo như những thiết giáp hạm cuối cùng của lớp Revenge. Việc chế tạo bị tạm ngưng sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất nổ ra, do những dự đoán ban đầu về một cuộc chiến tranh ngắn ngủi khiến người ta cho rằng chúng sẽ không có mặt kịp thời. Thứ trưởng thứ nhất Hải quân Anh, Đô đốc Jackie Fisher, đã sử dụng ảnh hưởng cá nhân của ông để tái khởi động việc chế tạo RenownRepulse theo một thiết kế mới như những tàu chiến-tuần dương, có thể chế tạo và đưa vào sử dụng nhanh chóng.

Lớp Revenge nguyên được thiết kế bởi Eustace Tennyson-D'Eyncourt, Giám đốc Chế tạo Hải quân, và lớp Renown được đóng bằng cách kéo dài thân tàu, giảm số lượng tháp pháo từ bốn xuống còn ba, và có một lớp vỏ giáp mỏng hơn. Kết quả là thời gian đóng tàu được rút ngắn và chúng được đưa ra hoạt động không lâu sau trận Jutland năm 1916.

Chế tạo

Hai chiếc được hoàn tất là HMS Renown và HMS Repulse, trong khi kế hoạch về một chiếc thứ ba sẽ được đặt tên là HMS Resistance bị hủy bỏ trước khi bắt đầu chế tạo. Chi phí chế tạo Renown là 3.111.284 Bảng Anh, và của Repulse là 2.760.062 Bảng Anh;[1][2] con số này theo thông lệ đóng tàu của Anh Quốc thời đó không bao gồm chi phí cho trang bị vũ khí và dự trữ. Chúng trở thành những tàu chiến chủ lực lớn nhất thế giới vào lúc hoàn tất, cho đến khi chiếc HMS Hood được đưa vào hoạt động. Tuy nhiên, việc thường xuyên phải tái trang bị và nâng cấp đã khiến cho chúng mang những cái tên lóng châm biếm là "HMS Refit" (tái trang bị) và "HMS Repair" (sửa chữa).

Lịch sử hoạt động

Cả hai chiếc trong lớp Renown đều đã phục vụ trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai, khi Repulse bị máy bay Nhật Bản đánh chìm trong biển Nam Trung Quốc ngoài khơi Kuantan, Pahang ngày 10 tháng 12 năm 1941, còn Renown sống sót qua cuộc chiến tranh và bị tháp dỡ vào năm 1948.

Những chiếc trong lớp

HMS Repulse như nó hiện hữu vào năm 1919
HMS Renown sau khi tái cấu trúc vào năm 1939
Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Renown 25 tháng 1 năm 1915 4 tháng 3 năm 1916 20 tháng 9 năm 1916 Bị bán để tháo dỡ vào tháng 3 năm 1948
Repulse 25 tháng 1 năm 1915 8 tháng 1 năm 1916 18 tháng 8 năm 1916 Bị đánh chìm ngoài khơi Malaya ngày 10 tháng 12 năm 1941

Tham khảo

  1. ^ Brassey's Naval and Shipping Annual 1924, trang 422-424.
  2. ^ Parkes, Oscar, British Battleships, trang 608-617.
  • Gardiner, Robert and Gray, Randal (ed) Conway's All the World's Fighting Ships 1906 - 1921, Conway Maritime Press, London, 1982. ISBN 0-85177-245-5.
  • Parkes, Oscar British Battleships, first published Seeley Service & Co, 1957, published United States Naval Institute Press, 1990. ISBN 1-55750-075-4
  • Richardson, Sir Alexander and Hurd, Archibald (ed) Brassey's Naval and Shipping Annual 1924

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Renown class battlecruiser tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Lớp tàu chiến-tuần dương Renown
Renown · Repulse
Dẫn trước bởi: lớp Tiger · Tiếp nối bởi: lớp Admiral
Danh sách tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh
Lớp tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh trong Thế Chiến I
Tàu sân bay

HMS Ark Royal  D  • Courageous  C • HMS Argus • HMS Hermes • HMS Eagle  C

Thiết giáp hạm tiền-Dreadnought

Royal Sovereign • Majestic • Canopus • Formidable • Duncan • King Edward VII • Swiftsure • Lord Nelson

Thiết giáp hạm Dreadnought

HMS Dreadnought D • Bellerophon • St. Vincent • HMS Neptune D • Colossus • Orion • King George V • HMS Erin D • HMS Agincourt D • Iron Duke • HMS Canada D • Queen Elizabeth • Revenge

Tàu chiến-tuần dương

Invincible • Indefatigable • Lion • HMS Queen Mary  D • HMS Tiger  D • Renown • Courageous • Admiral  D

Tàu tuần dương bọc thép

Cressy • Drake • Monmouth • Devonshire • Duke of Edinburgh • Minotaur

Tàu tuần dương hạng nặng

Hawkins

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Town  N • Arethusa  • C  N • Danae  H • Emerald  H

Tàu tuần dương bảo vệ

Apollo  • Astraea  • Eclipse  • Blake  • Pearl  • Edgar  • Powerful  • Diadem  • Arrogant  • Pelorus  • Highflyer  • Challenger  • Topaze

Tàu tuần dương tuần tiễu

Adventure  • Forward  • Pathfinder  • Sentinel  • Boadicea  • Blonde  • Active

Tàu khu trục chỉ huy

Scott  D • Faulknor  • Marksman  • Shakespeare  • Scott  • Parker

Tàu khu trục

A  N • B  N • C  N • D  N • E  N • F • G • H • I • K • L • Admiralty M • Hawthorn M • Thornycroft M • Yarrow M • Yarrow M sau • R  N • S  N • Talisman • V & W  N

Tàu Monitor

Marshal Ney • Abercrombie • Lord Clive • Humber • Gorgon • M15 • M29 • Erebus

Tàu quét mìn

Flower • Racecourse  • Hunt • lớp 24  H

Tàu ngầm

A  • B  • C  • D  • E  • F  • G  • H  • J  • K  • M  H  • R  H • V  •

  C - Được cải biến      •      D - Chiếc duy nhất trong lớp      •       H - Hoàn tất sau chiến tranh      •       N - Nhóm bao gồm nhiều lớp


Lớp tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh trong Thế Chiến II
Tàu sân bay

Courageous · HMS Argus · HMS Hermes · HMS Eagle · HMS Ark Royal · Illustrious · HMS Unicorn · Implacable · Colossus · Majestic C · Audacious C · Malta X · Centaur C

Tàu sân bay hộ tống

Long Island A · HMS Audacity · Avenger A · Attacker A · Ameer A · HMS Activity · HMS Pretoria Castle · Nairana · HMS Campania

Thiết giáp hạm

Queen Elizabeth • Revenge • Nelson • King George V • Lion X • HMS Vanguard C

Tàu chiến-tuần dương

Renown • Admiral

Tàu tuần dương hạng nặng

Hawkins • County • York

Tàu tuần dương hạng nhẹ

C • Danae • Emerald • Leander • Arethusa • Town • Dido • Crown Colony • Minotaur

Tàu rải mìn

HMS Adventure • Abdiel • HMS Plover

Tàu khu trục chỉ huy

Shakespeare  • Scott

Tàu khu trục

R • S • V & W • Town A • HMS Ambuscade • HMS Amazon • A • B • C & D • E & F • G & H • I • Tribal • J, K & N • Hunt • L & M • O & P • Q & R • S & T • U & V • W & Z • C • Battle • Weapon • G X • Daring C

Tàu hộ tống(frigate)

River • Captain A • Colony A • Loch • Bay

Tàu hộ tống nhỏ(corvette)

Flower • Castle

Tàu xà lúp

24 • Hastings • Banff A • Shoreham • Grimsby • Bittern • Egret • Black Swan

Tàu quét mìn

Hunt • Halcyon • Bangor • Auk A • Algerine

Tàu ngầm

H • L • Odin • Parthian • Rainbow • S • River • Grampus • T • U • Oruç Reis • V • Amphion • X • XE

 A - Do Hoa Kỳ chế tạo      •      X - Hủy bỏ      •      C - Hoàn tất sau chiến tranh
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Anh