Riboflavin

Riboflavin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiMany[2]
Đồng nghĩalactochrome, lactoflavin, vitamin G[3]
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Giấy phép
  • US DailyMed: Riboflavin
Danh mục cho thai kỳ
  • US: A (Không rủi ro trong các nghiên cứu trên người) and C[1]
Dược đồ sử dụngĐường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
Mã ATC
  • A11HA04 (WHO) S01XA26 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • US: Dietary supplement
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học66 tới 84 phút
Bài tiếtNước tiểu
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7,8-Dimethyl-10-[(2S,3S,4R)-2,3,4,5-tetrahydroxypentyl]benzo[g]pteridine-2,4-dione
Số đăng ký CAS
  • 83-88-5
PubChem CID
  • 493570
IUPHAR/BPS
  • 6578
DrugBank
  • DB00140 ☑Y
ChemSpider
  • 431981 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • TLM2976OFR
KEGG
  • D00050 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:17015 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL1534 ☑Y[EMBL]
Số EE101, E101(iii) (màu) Sửa dữ liệu tại Wikidata
ECHA InfoCard100.001.370
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H20N4O6
Khối lượng phân tử376,37 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • c12cc(C)c(C)cc1N=C3C(=O)NC(=O)N=C3N2C[C@H](O)[C@H](O)[C@H](O)CO
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=InChI=1S/C17H20N4O6/c1-7-3-9-10(4-8(7)2)21(5-11(23)14(25)12(24)6-22)15-13(18-9)16(26)20-17(27)19-15/h3-4,11-12,14,22-25H,5-6H2,1-2H3,(H,20,26,27)/t11-,12+,14-/m0/s1 ☑Y
  • Key:AUNGANRZJHBGPY-SCRDCRAPSA-N ☑Y

Riboflavin, còn được gọi là vitamin B2, là một loại vitamin có trong thực phẩm và được bán dưới dạng chế phẩm bổ sung.[1] Riboflavin cần thiết cho sự hình thành của hai coenzyme chính, flavin mononucleotide và flavin adenine dinucleotide. Các coenzyme này tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng, hô hấp tế bào và sản xuất kháng thể, cũng như quá trình tăng trưởng và phát triển bình thường. Các coenzyme cũng cần thiết cho quá trình chuyển hóa niacin, vitamin B6, và folate. Riboflavin được kê đơn để điều trị chứng mỏng giác mạc và dùng đường uống, có thể làm giảm tỷ lệ mắc chứng đau nửa đầu ở người lớn.

Thiếu riboflavin rất hiếm khi xảy ra và thường đi kèm với sự thiếu hụt các vitamin và chất dinh dưỡng khác. Nó có thể được ngăn ngừa hoặc điều trị bằng cách bổ sung bằng đường uống hoặc tiêm. Là một loại vitamin tan trong nước,[1][4][5] bất kỳ loại riboflavin nào được tiêu thụ vượt quá nhu cầu dinh dưỡng đều không được tích trữ; riboflavin không được hấp thụ hoặc được hấp thụ và nhanh chóng bài tiết qua nước tiểu, làm cho nước tiểu có màu vàng tươi. Các nguồn riboflavin tự nhiên bao gồm thịt, cá và gia cầm, trứng, các sản phẩm từ sữa, rau xanh, nấmhạnh nhân. Một số quốc gia yêu cầu bổ sung riboflavin vào ngũ cốc.

Tham khảo

  1. ^ a b c “Riboflavin: Fact Sheet for Health Professionals”. Office of Dietary Supplements, US National Institutes of Health. 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “Riboflavin”. Drugs.com. 22 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ Northrop-Clewes CA, Thurnham DI (2012). “The discovery and characterization of riboflavin”. Annals of Nutrition & Metabolism. 61 (3): 224–30. doi:10.1159/000343111. PMID 23183293. S2CID 7331172.
  4. ^ Institute of Medicine (1998). “Riboflavin”. Dietary Reference Intakes for Thiamin, Riboflavin, Niacin, Vitamin B6, Folate, Vitamin B12, Pantothenic Acid, Biotin, and Choline. Washington, DC: The National Academies Press. tr. 87–122. ISBN 978-0-309-06554-2. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ Merrill AH, McCormick DB (2020). “Riboflavin”. Trong BP Marriott, DF Birt, VA Stallings, AA Yates (biên tập). Present Knowledge in Nutrition, Eleventh Edition. London, United Kingdom: Academic Press (Elsevier). tr. 189–208. ISBN 978-0-323-66162-1.

Đọc thêm

  • Schoenen J, Jacquy J, Lenaerts M (tháng 2 năm 1998). “Effectiveness of high-dose riboflavin in migraine prophylaxis. A randomized controlled trial”. Neurology. 50 (2): 466–470. doi:10.1212/wnl.50.2.466. PMID 9484373.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

  • USDA website, Nutritional Database
  • Bản mẫu:Pauling
  • Riboflavin bound to proteins in the PDB
  • x
  • t
  • s
Vitamin (A11)
Hòa tan trong chất béo
α-Caroten · β-Caroten · Retinol# · Tretinoin
D2 (Ergosterol, Ergocalciferol#)  · D3 (7-Dehydrocholesterol, Previtamin D3, Cholecalciferol, 25-hydroxycholecalciferol, Calcitriol (1,25-dihydroxycholecalciferol), Axit calcitroic)  · D4 (Dihydroergocalciferol)  · D5  · Phỏng vitamin D (Alfacalcidol, Dihydrotachysterol, Calcipotriol, Tacalcitol, Paricalcitol)
Tocopherol (Alpha, Beta, Gamma, Delta) · Tocotrienol (Alpha, Beta, Gamma, Delta)  · Tocofersolan
Naphthoquinon · Phytomenadione (K1· Menatetrenon (K2· Menadion (K3· Menadiol (K4)
Hòa tan trong nước
B1 (Thiamin#· B2 (Riboflavin#· B3 (Niacin, Nicotinamide#· B5 (Axit pantothenic, Dexpanthenol, Pantethin) · B6 (Pyridoxin#, Pyridoxal phosphat, Pyridoxamin· B7 (Biotin· B9 (Axit folic, Axit dihydrofolic, Axit folinic· B12 (Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin, Methylcobalamin, Cobamamid)  · Cholin
Axit ascorbic#  · Axit dehydroascorbic
Kết hợp
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb12460492z (data)
  • GND: 4188444-9
  • LCCN: sh85143964
  • LNB: 000236086
  • NDL: 00569443