Saeed Al-Owairan

Saeed Al-Owairan
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Saeed Al-Owairan
Ngày sinh 19 tháng 8, 1967 (56 tuổi)
Nơi sinh Riyadh, Ả Rập Xê Út
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Tiền vệ / Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1988–2001 Al-Shabab 598 (238)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1991–1998 Ả Rập Xê Út 75 (24)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Saeed Al-Owairan (còn gọi là Saeed Owairan; tiếng Ả Rập: سعد مشعل الحارثي; sinh 19 tháng 8 năm 1967) là cựu cầu thủ bóng đá người Ả Rập Xê Út. Ông chơi cho đội tuyển Ả Rập Xê Út tại 2 kỳ World Cup 19941998. Tại World Cup 1994, trong trận gặp Bỉ, ông ghi một bàn thắng mà sau này được xếp thứ 6 trong danh sách Các bàn thắng đẹp nhất trong lịch sử World Cup. Nhờ bàn thắng này, Owairan có biệt danh là Maradona người Ả Rập (do cách ghi bàn thắng này giống với bàn thắng đẹp nhất trong lịch sử World Cup của Maradona ghi tại World Cup 1986). Ông được nhận danh hiệu là Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á vào năm 1994.

Cuộc đời và sự nghiệp

Owairan dành toàn bộ sự nghiệp của mình để thi đấu cho Al-Shabab, một câu lạc bộ Ả Rập có trụ sở tại Riyadh.

Ông đã ra sân 75 trận cho đội tuyển quốc gia Ả Rập Xê Út và ghi được 24 bàn, trong đó có 7 bàn tại vòng loại World Cup 1994. Tại World Cup 1994, trong trận gặp Bỉ, ông đã gây tiếng vang lớn khi ghi một bàn thắng mà sau này được xếp thứ 6 trong danh sách Bàn thắng đẹp nhất thế kỷ (Goal of the Century) của FIFA [1]. Bàn thắng này đã đưa Ả Rập Xê Út vượt qua vòng bảng World Cup, một kỳ tích mà đến này họ vẫn chưa lặp lại được. Sau đó, họ đã thua Thụy Điển 3-1 ở vòng 16 đội.

Sau World Cup, Owairan trở lại Ả Rập. Cùng năm ấy, ông được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á.[2] Bất chấp sự quan tâm của nhiều câu lạc bộ châu Âu, ông không thể rời khỏi đất nước do luật pháp Ả Rập ngăn cản các cầu thủ bóng đá thi đấu ở nước ngoài.[3] Năm 1996, ông bị cảnh sát Ả Rập bắt gặp uống rượu và giao tiếp với phụ nữ trong tháng Ramadan. Owairan bị kết án tù (được cho là khoảng 6 tháng) và bị treo giò một năm.[4]

Mặc dù ông được cùng Ả Rập Xê Út tham dự World Cup 1998 tổ chức tại Pháp nhưng ông chỉ được ra sân 2 trận. Giải năm đó, Ả Rập Xê Út bị loại từ vòng bảng với 1 trận hoà và 2 trận thua.

Danh hiệu

Cấp câu lạc bộ

Al-Shabab

  • Arab Club Champions Cup: 1992[5], 1999[6]
  • Giải bóng đá Ngoại hạng Ả Rập: 1990–91[7], 1991–92[8], 1992–93[9]
  • Asian Cup Winners' Cup: 2000–01[10]

Cấp đội tuyển quốc gia

Ả Rập Xê Út

Cá nhân

  • IFFHS World's Top Goal Scorer of the Year: 1993
  • Vua dội bom Giải ngoại hạng Ả Rập (Saudi Premier League): 1991–92[8]

Tham khảo

  1. ^ “Diego Maradona goal voted the FIFA World Cup™ Goal of the Century”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |https://www.webcitation.org/66A3zzZGl?url= (trợ giúp)
  2. ^ “Asian Player of the Year”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “World Cup's Greatest Goals: Saeed Al-Owairan (1994, SAUDI ARABIA vs. Belgium)”. espnfc.com. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “Arrested After Shining in '94 World Cup, Owairan Battles Back: A Hopeful Return for Saudi Star”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 4 tháng 5 năm 1998. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ http://www.rsssf.com/tablesa/arabchamp92.html
  6. ^ http://www.rsssf.com/tablesa/arabchamp99.html
  7. ^ http://www.rsssf.com/tabless/sau91.html
  8. ^ a b http://www.rsssf.com/tabless/sau92.html
  9. ^ http://www.rsssf.com/tabless/sau93.html
  10. ^ http://www.rsssf.com/tablesa/ascup01.html#cwc
  11. ^ http://www.rsssf.com/tablesa/arabcup.html#92
  12. ^ https://web.archive.org/web/20150912070805/http://www.fifa.com/tournaments/archive/confederationscup/saudiarabia1992/matches/round%3D4300/match%3D21304/index.html
  13. ^ https://www.weltfussball.de/spielbericht/asian-cup-1992-in-japan-endspiel-japan-saudi-arabien/

Liên kết ngoài

  • Saeed Al-Owairan tại National-Football-Teams.com
  • x
  • t
  • s
Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á
  • 1984: Ả Rập Xê Út Majed
  • 1985: Ả Rập Xê Út Majed
  • 1986: Ả Rập Xê Út Majed
  • 1987: Không trao giải
  • 1988: Iraq Radhi
  • 1989: Hàn Quốc Kim Joo-sung
  • 1990: Hàn Quốc Kim Joo-sung
  • 1991: Hàn Quốc Kim Joo-sung
  • 1992: Không trao giải
  • 1993: Nhật Bản Miura
  • 1994: Ả Rập Xê Út Al-Owairan
  • 1995: Nhật Bản Ihara
  • 1996: Iran Azizi
  • 1997: Nhật Bản Nakata
  • 1998: Nhật Bản Nakata
  • 1999: Iran Daei
  • 2000: Ả Rập Xê Út Al-Temyat
  • 2001: Trung Quốc Phạm Chí Nghị
  • 2002: Nhật Bản Ono
  • 2003: Iran Mahdavikia
  • 2004: Iran Karimi
  • 2005: Ả Rập Xê Út Al-Montashari
  • 2006: Qatar Ibrahim
  • 2007: Ả Rập Xê Út Al-Qahtani
  • 2008: Uzbekistan Djeparov
  • 2009: Nhật Bản Endō
  • 2010: Úc Ognenovski
  • 2011: Uzbekistan Djeparov
  • 2012: Hàn Quốc Lee Keun-ho
  • 2013: Trung Quốc Trịnh Trí
  • 2014: Ả Rập Xê Út Al-Shamrani
  • 2015: Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Khalil
  • 2016: Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Abdulrahman
  • 2017: Syria Kharbin
  • 2018: Qatar Hassan
  • 2019: Qatar Afif
Đội hình Ả Rập Xê Út
  • x
  • t
  • s
Đội hình Ả Rập Xê Út Á quân Cúp bóng đá châu Á 1992
  • 1 Al-Otaibi
  • 2 A. Al-Dosari
  • 3 Al-Alawi
  • 4 Al-Roomi
  • 5 Al-Khilaiwi
  • 6 Anwar
  • 7 Al-Owairan
  • 8 Al-Bishi
  • 9 Idris
  • 10 Al-Jaber
  • 11 Al-Mehallel
  • 12 Al-Anazi
  • 14 Al-Muwallid
  • 15 Al-Thunayan
  • 16 Al-Hazaa
  • 17 M. Al-Dosari
  • 20 Al-Razgan
  • 21 Al-Shujaa
  • 22 Al-Mugahwi
  • 23 Madani
  • 24 Al-Qahtani
  • Huấn luyện viên: Nelsinho
Ả Rập Xê Út
  • x
  • t
  • s
Đội hình Ả Rập Xê ÚtGiải bóng đá vô địch thế giới 1994
  • 1 Al-Deayea
  • 2 Al-Dosari
  • 3 Al-Khilaiwi
  • 4 Zubromawi
  • 5 Madani
  • 6 Anwar
  • 7 Al-Ghesheyan
  • 8 Al-Bishi
  • 9 Abdullah
  • 10 Al-Owairan
  • 11 Al-Mehallel
  • 12 Al-Jaber
  • 13 Abd Al-Jawad
  • 14 Al-Muwallid
  • 15 Al-Dawod
  • 16 Jebreen
  • 17 Al-Taifi
  • 18 Al-Anazi
  • 19 Saleh
  • 20 Idris
  • 21 Al-Sadiq
  • 22 Al-Helwah
  • Huấn luyện viên: Solari
Ả Rập Xê Út
  • x
  • t
  • s
Đội hình Ả Rập Xê ÚtCúp Liên đoàn các châu lục 1997
  • 1 Al-Deayea
  • 2 Al-Jahani
  • 3 Al-Khilaiwi
  • 4 Zubromawi
  • 5 Madani
  • 6 Al-Harbi
  • 7 Al-Shahrani
  • 8 Al-Temawi
  • 9 Al-Jaber
  • 10 S. Al-Owairan
  • 11 Al-Mehallel
  • 12 A.D. Al-Dosari
  • 13 Abdulghani
  • 14 Al-Muwallid
  • 15 Al-Sadiq
  • 16 K. Al-Dosari
  • 17 Al-Sahafi
  • 18 Al-Zahrani
  • 19 O. Al-Dosari
  • 20 Saleh
  • 21 Al-Jam'an
  • Huấn luyện viên: Pfister
Ả Rập Xê Út
  • x
  • t
  • s
Đội hình Ả Rập Xê ÚtGiải bóng đá vô địch thế giới 1998
  • 1 Al-Deayea
  • 2 Al-Jahani
  • 3 Al-Khilaiwi
  • 4 Zubromawi
  • 5 Madani
  • 6 Anwar
  • 7 Al-Shahrani
  • 8 Al-Dosari
  • 9 Al-Jaber
  • 10 S. Al-Owairan
  • 11 Al-Mehallel
  • 12 Al-Harbi
  • 13 Abdulghani
  • 14 Al-Muwallid
  • 15 Al-Thunayan
  • 16 K. Al-Dosari
  • 17 Dokhi
  • 18 Al-Temyat
  • 19 Al-Janoubi
  • 20 Saleh
  • 21 Al-Sadiq
  • 22 Al-Antaif
  • Huấn luyện viên: Parreira & Al-Kharashy
Ả Rập Xê Út