Samsung Galaxy Tab S 10.5

Samsung Galaxy Tab S 10.5
Còn được gọiSM-T800 (WiFi)
SM-T805 (3G, 4G/LTE & WiFi)
Nhà chế tạoSamsung Electronics
Dòng sản phẩmGalaxy Tab, Galaxy S
LoạiMáy tính bảng, Máy nghe nhạc, PC
Ngày ra mắt2014
Hệ điều hànhAndroid 4.4.2 Kitkat
SoC đã sử dụngQualcomm Snapdragon 800
CPU2.3 GHz lõi tứ
Krait 400 SoC[1]
Bộ nhớ3 GB
Lưu trữ16/32 GB bộ nhớ trong,
khe microSDXC (lên đến 128 GB)
Màn hình2.560x1.600 px (288 ppi),
10,5 in (27 cm) đường chéo,
Màn hình Full HD Super AMOLED
Đồ họaAdreno 330
Đầu vàoCảm ứng đa chạm, quét vân tay bảo mật, la bàn kỹ thuật số, cảm biến gần và ánh sáng, gia tốc
Máy ảnh8.0 MP AF sau với LED flash, 2.1 MP trước
Kết nốiCat3 100Mbps DL, 50 Mbps UP Hexa-Band 800/850/900/1800/2100/2600 (bản 4G/LTE)
HSDPA 42.2 Mbit/s, (bản 4G/LTE & WiFi)
HSUPA 5.76 Mbit/s 850/900/1900/2100 (bản 4G/LTE & WiFi)
EDGE/GPRS Quad 850/900/1800/1900 (bản 4G/LTE & WiFi)
Wi-Fi 802.11a/b/g/n (2.4 & 5GHz), Bluetooth 4.0, HDMI (cáp mở rộng)
Năng lượng7,900 mAh pin Li-Ion
Kích thước247,3 mm (9,74 in) H
177,3 mm (6,98 in) W
6,6 mm (0,26 in) D
Trọng lượngWiFi: 465 g (1,025 lb)
4G/LTE: 467 g (1,030 lb)
Bài viết liên quanSamsung Galaxy Tab S 8.4
Trang webTrang chủ

Samsung Galaxy Tab S 10.5 là máy tính bảng 10.5-inch chạy hệ điều hành Android sản xuất và phân phối bởi Samsung Electronics. Nó thuộc dòng "S" siêu cao cấp mới vượt qua giữa dòng Samsung Galaxy TabSamsung Galaxy S, nó còn bao gồm bản 8.4-inch, Samsung Galaxy Tab S 8.4. Nó được công bố vào 12 tháng 6 năm 2014, và sẽ được phát hành vào tháng 7 năm 2014. Đây là máy tính bảng 10.5-inch đầu tiên của Samsung với mục đích cạnh tranh trực tiếp với iPad Air.

Lịch sử

Galaxy Tab S 10.5 được công bố vào 12 tháng 6 năm 2014.[2] Nó được ra mắt cùng với Galaxy Tab S 8.4 tại Samsung Galaxy Premier 2014 ở New York.[3]

Tính năng

Galaxy Tab S 10.5 được phát hành cùng với Android 4.4.2 Kitkat. Samsung tùy biến giao diện với TouchWiz UX. Cũng như bộ ứng dụng chuẩn của Google, nó có ứng dụng Samsung như ChatON, S Suggest, S Voice, S Translator, S Planner, WatchON, Smart Stay, Multi-Window, Group Play, All Share Play, Samsung Magazine, gói chuyên nghiệp, chế độ đa người dùng, SideSync 3.0, và quản lý Gear/Fit.[4]

Galaxy Tab S 10.5 có bản WiFi và biến thể 4G/LTE & WiFi. Bộ nhớ trong từ 16 GB đến 32 GB tùy theo sản phẩm, với khe thẻ nhớ mở rộng microSDXC lên đến 128 GB. Nó có màn hình Full HD Super AMOLED 10.5 inch Full HD Super AMOLED với độ phân giải 2.560x1.600 pixel và mật độ điểm ảnh là 359 ppi. Nó có máy ảnh trước 2.1 MP không flash và máy ảnh sau 8.0 MP AF với LED flash. Nó có thể quay HD video.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Samsung Galaxy Tab S 10.5”. GSMArena. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Velazco, Chris (ngày 12 tháng 6 năm 2014). “Up close and personal with Samsung's vibrant Galaxy Tab S”. Engadget. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ “Samsung Galaxy Tab S launch: as it happened”. Techradar. ngày 12 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Samsung GALAXY Tab S”. Samsung Mobile. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.

Liên kết

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Tab
Tab 2
Tab 3
Tab 4
Tab Pro
Tab S
  • Tab S 8.4
  • Tab S 10.5
  • Tab S2 8.0
  • Tab S2 9.7
  • Tab S3
  • Tab S4
  • Tab S5e
  • Tab S6
  • Tab S7 (S7+, FE)
  • Tab S8 (S8+, Ultra)
  • Tab S9 (S9+, Ultra)
Tab A
  • Tab A 8.0
  • Tab A 9.7
  • Tab A 10.1
Tab E
  • Tab E 9.6
  • x
  • t
  • s
Phablet và Máy tính bảng Android
Phablet
Asus
Fonepad
Dell
Streak
HTC
One Max
Huawei
Ascend Mate
Ascend Mate2 4G
Ascend Mate7
Nexus 6P
LG
G2
G3
G3 Stylus
G4
G4 Stylus
Gx
G Flex
G Flex 2
Optimus G Pro
G Pro Lite
G Pro 2
Optimus Vu
II
Vu 3
V10
V20
Motorola
Nexus 6
Moto X Style
Moto X Play
OnePlus
One
2
3
Samsung
Galaxy Grand
2
Galaxy Mega
Mega 2
Dòng Galaxy Note
Nguyên bản
II
3
Neo
4
Edge
5
7
Galaxy Round
Sony
Xperia
Z Ultra
T2 Ultra
C5 Ultra
Z5 Premium
ZUK
ZUK Z1
Máy tính bảng
Acer
Acer Iconia Tab
A500
Ainol
NOVO7
Amazon
Kindle Fire
HD
HDX
Archos
Archos 5 (Archos Generation 6)
Archos 5 (Archos Generation 7)
Archos 43
Archos 70
Archos 101
Asus
Eee Pad Transformer (TF101)
Eee Pad Transformer Prime (TF201)
Transformer Pad (TF300T)
Transformer Pad Infinity (TF700T)
Transformer Pad TF701T
Nexus 7
Phiên bản 2012
Phiên bản 2013
Barnes & Noble
Nook Color
Nook Tablet
Nook HD/HD+
Samsung Galaxy Tab 4 Nook
DataWind
Aakash
2
Google
Pixel C
HP
Slate 7
HTC
Flyer/EVO View 4G
Jetstream
Nexus 9
Kobo
Arc
Lenovo
Dòng IdeaPad
LePad
ThinkPad Tablet
LG
Optimus Pad
LTE
G Pad
7.0
8.0
8.3
10.1
Motorola
Xoom
Xyboard
Nokia
N1
Notion Ink
Adam tablet
NVIDIA
Shield Tablet
Pakistan Aeronautical Complex
PAC-PAD 1
PAC-PAD Takhti 7
PocketBook
IQ 701
A 10"
Samsung
Dòng Galaxy Tab
7.0
7.7
8.9
10.1
Galaxy Tab 2
7.0
10.1
Galaxy Tab 3
7.0
8.0
10.1
Lite 7.0
Galaxy Tab 4
7.0
8.0
10.1
Galaxy Tab Pro
8.4
10.1
12.2
Galaxy Tab S
S 8.4
S 10.5
S2 8.0
S2 9.7
S3
S4
S5e
S6
S6 5G
S6 Lite
S7
S8
S9
Galaxy Tab A
A 8.0
A 9.7
A 10.1
Galaxy Tab E
E 9.6
Galaxy Note series
8.0
10.1
10.1 2014
Galaxy Note Pro
12.2
Nexus 10
Sony
Sony Tablet
S
P
Xperia Tablet
S
Z
Z2
Z4
Toshiba
Toshiba Thrive
ViewSonic
G Tablet
  • Điện thoại thông minh Android
  • Các thiết bị Android khác
  • Danh sách các tính năng trong Android