Vụ sập Khách sạn Xinjia Express

Vụ sập tòa nhà tại Tuyền Châu, Phúc Kiến, Trung Quốc ngày 7 tháng 3 năm 2020Bản mẫu:SHORTDESC:Vụ sập tòa nhà tại Tuyền Châu, Phúc Kiến, Trung Quốc ngày 7 tháng 3 năm 2020
Vụ sập Khách sạn Xinjia Express
Một phần của đại dịch COVID-19
Vụ sập Khách sạn Xinjia Express trên bản đồ Phúc Kiến
Vụ sập Khách sạn Xinjia Express
Vị trí khách sạn tại Phúc Kiến
Thời điểm7 tháng 3 năm 2020; 4 năm trước (2020-03-07)
Giờ19:15 (CST, UTC+8)
Địa điểm1688 đường Nam Hoàn, quận Lý Thành, Tuyền Châu, Phúc Kiến
Tọa độ24°54′58,31″B 118°29′59,15″Đ / 24,9°B 118,48333°Đ / 24.90000; 118.48333
Nguyên nhânĐang điều tra
Số người tử vong29[1][2]
Người sống sót47
Nạn nhân71

Khách sạn Xinjia Express (tiếng Trung: 欣佳酒店; Hán-Việt: Hân giai Tửu điếm; bính âm: Xīnjiā Jiǔdiàn[3]), một khách sạn được sử dụng làm nơi cách ly bệnh nhân COVID-19 tại quận Lý Thành, thành phố Tuyền Châu, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, bị sập vào ngày 7 tháng 3, 2020.[4][5][6][7]

Bối cảnh

Khách sạn Xinjia 6,5 tầng bắt đầu hoạt động vào tháng 6 năm 2018 và có 80 phòng ở các tầng từ 4 tới 7.[8] Trong dịch COVID-19, khách sạn này được dùng để cách ly người nghi nhiễm bệnh.[4][9]

Vụ sập

Vào lúc 19:15 ngày 7 tháng 3, 2020, Khách sạn Xinjia đột ngột bị sập. Một nhân chứng cho biết anh đã nghe thấy một tiếng nổ lớn từ tấm kính cường lực bên ngoài khách sạn. Anh này sau đó chứng kiến toàn bộ tòa nhà đổ sập trong vài giây. Một nhân viên khách sạn cho biết phần móng của tòa nhà đã từng được sửa chữa.[8]

Cứu nạn

Khoảng 70 người bị kẹt trong đống đổ nát.[4][8] Sau vụ sập tòa nhà, Sở cứu hỏa Phúc Kiến điều 26 xe cứu hỏa và 147 lính cứu hỏa tới giải cứu các nạn nhân. Tới 21:50 cùng ngày đã có 32 nạn nhân được đưa ra ngoài. Vào lúc 22:14, Sở cứu hỏa Phủ Điền cũng có mặt tại hiện trường.[10] Ít nhất 47 nạn nhân đã được cứu sống cho tới ngày 8 tháng 3, 2020.[11] Vào ngày 12 tháng 3, 2020, toàn bộ 71 nạn nhân, bao gồm cả 29 thi thể, đã được đưa ra ngoài.[1][2]

Điều tra

Cảnh sát tiến hành điều tra liên quan tới một người đàn ông họ Dương, chủ sở hữu khách sạn.[12]

Ngày 10 tháng 3, 2020, Thượng Dũng, Phó Bộ trưởng Bộ Quản lý Khẩn cấp Trung Quốc, cho biết vụ việc liên quan tới trách nhiệm trong an toàn sản xuất và sẽ được điều tra kỹ lưỡng, những người có liên quan sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý.[13]

Ngày 12 tháng 3, 2020, Quốc vụ viện Trung Quốc thông báo thành lập một nhóm điều tra vụ sập khách sạn, chỉ định ông Phó Kiến Hoa làm trưởng nhóm.[14][15]

Tham khảo

  1. ^ a b Steven Jiang (ngày 12 tháng 3 năm 2020). “China quarantine hotel collapse left 29 people dead”. CNN. Bắc Kinh. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ a b “Last victim pulled from China's collapsed coronavirus quarantine hotel; death toll hits 29”. The Straits Times. ngày 12 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ 应急部与住建部联合工作组抵达泉州欣佳酒店坍塌事故现场 (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Bộ Quản lý Khẩn cấp Trung Quốc. ngày 8 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ a b c “Coronavirus: Dozens trapped as China quarantine hotel collapses”. BBC News. ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ 'Coronavirus quarantine hotel' collapses in southeast China”. South China Morning Post. ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ “Coronavirus quarantine hotel in China collapses, trapping dozens”. The Guardian (bằng tiếng Anh). ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ “Coronavirus quarantine hotel collapses in China, trapping 70 people”. CNN. ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ a b c “泉州倒塌酒店70人被困 目击者称几秒钟整栋楼塌了”. 新浪新闻中心 (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ “泉州倒塌酒店系新冠肺炎隔离点 被困人员约70人”. 新京报 (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ “福建泉州欣佳酒店发生坍塌事故 已救出32人”. 人民网 (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ “Coronavirus: Hotel used for quarantine collapses in China killing four”. Pirate FM (bằng tiếng Anh). ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  12. ^ “福建泉州一酒店坍塌 事故房主已被警方控制”. 人民网 (bằng tiếng Trung). 新华社. ngày 8 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ 许雯 (ngày 11 tháng 3 năm 2020). “泉州酒店倒塌事故将展开全面调查”. 新京报 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ 魏玉坤 (ngày 12 tháng 3 năm 2020). “国务院成立福建省泉州市欣佳酒店"3·7"坍塌事故调查组”. 新华网 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  15. ^ “Team set up to investigate hotel collapse”. Ecns.cn (bằng tiếng Anh). ngày 12 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Trước đại dịch
2020
2021
2022
  • Tháng 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2023–nay
  • 2023
  • 2024
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Trung
Tây
Châu Á
Trung/Bắc
Đông
Trung Quốc đại lục
  • phong tỏa
  • số liệu
  • tiêm chủng
  • Bắc Kinh
  • Hắc Long Giang
  • Hồ Nam
  • Hồ Bắc
  • Nội Mông
  • Liêu Ninh
  • Thượng Hải
  • Tứ Xuyên
  • Tây Tạng
  • Tân Cương
Nam
Ấn Độ
  • ảnh hưởng kinh tế
  • sơ tán
  • phong tỏa
  • khủng hoảng lao động nhập cư
  • suy thoái
  • phản ứng của chính quyền liên bang
    • Quỹ PM CARES
    • Quỹ Khẩn cấp COVID-19 SAARC
  • phản ứng của chính quyền bang
  • tiêm chủng
    • Vaccine Maitri
  • Số liệu
Đông Nam
Malaysia
  • vấn đề
    • ảnh hưởng xã hội
    • ảnh hưởng chính trị
    • nỗ lực cứu trợ
    • lệnh kiểm soát di chuyển
  • điểm nóng Tablighi Jamaat
Philippines
  • phản ứng của chính quyền
    • cách ly cộng đồng
      • Luzon
    • sơ tán
  • tranh cãi xét nghiệm
  • tiêm chủng
Tây
Châu Âu
Anh Quốc
  • phản ứng của chính quyền
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • ảnh hưởng giáo dục
  • Operation Rescript
  • hợp đồng
  • Anh
    • London
  • Bắc Ireland
  • Scotland
  • Wales
Lãnh thổ phụ thuộc Hoàng gia
Lãnh thổ hải ngoại
Đông
Tây Balkan
Liên minh
châu Âu
Khối EFTA
Vi quốc gia
Bắc Mỹ
México
  • dòng thời gian
Trung Mỹ
Canada
  • dòng thời gian
  • ảnh hưởng kinh tế
    • viện trợ liên bang
  • tiêm chủng
  • phản ứng quân sự
  • Bong bóng Đại Tây Dương
Caribe
Hoa Kỳ
  • dòng thời gian
    • 2020
    • 2021
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • phản ứng
    • chính quyền liên bang
    • chính quyền bang và địa phương
      • Hội đồng Liên tiểu bang miền Đông
      • Hiệp ước Vùng Các thống đốc miền Trung Tây
      • Hiệp ước Các tiểu bang miền Tây
  • truyền thông của chính quyền Trump
Đại Tây Dương
Châu Đại Dương
Úc
  • Lãnh thổ Thủ đô Úc
  • New South Wales
  • Lãnh thổ Bắc Úc
  • Queensland
  • Nam Úc
  • Tasmania
  • Victoria
  • Tây Úc
Nam Mỹ
Khác
Văn hóa và
giải trí
Xã hội
và các quyền lợi
Kinh tế
Thông tin
Chính trị
Ngôn ngữ
Khác
Vấn đề y tế
Các
chủ đề
y khoa
Xét nghiệm
và dịch
tễ học
Phòng
ngừa
Vắc-xin
Chủ đề
Đã
cấp
phép
Bất hoạt
DNA
RNA
Tiểu đơn vị
Vector virus
Đang
thử
nghiệm
Sống
  • COVI-VAC (Hoa Kỳ)
DNA
  • AG0302-COVID‑19
  • GX-19
  • Inovio
Bất hoạt
  • TurkoVac
  • Valneva
RNA
  • ARCT-021
  • ARCT-154
  • Bangavax
  • CureVac
  • HGC019
  • PTX-COVID19-B
  • Sanofi–Translate Bio
  • Walvax
Tiểu đơn vị
  • 202-CoV
  • Corbevax (Bio E COVID-19)
  • COVAX-19
  • EuCorVac-19
  • GBP510
  • IVX-411
  • Nanocovax
  • Noora
  • Novavax
  • Razi Cov Pars
  • Sanofi-GSK
  • SCB-2019
  • UB-612
  • V-01
  • V451 (đã ngừng)
  • Vabiotech
  • Trung tâm Y học Hoa Tây
Vector virus
  • AdCLD-CoV19
  • BBV154
  • BriLife
  • DelNS1-2019-nCoV-RBD-OPT
  • GRAd-COV2
  • ImmunityBio
  • NDV-HXP-S
Hạt tương
tự virus
  • CoVLP
  • VBI-2902
Điều trị
Kháng thể
đơn dòng
  • Bamlanivimab/etesevimab
    • Bamlanivimab
    • Etesevimab
  • Casirivimab/imdevimab
  • Regdanvimab
  • Sarilumab
  • Sotrovimab
  • Tocilizumab
Thuốc kháng
virus phổ rộng
Cơ sở
Trung tâm Kiểm soát
Dịch bệnh
  • Trung Quốc
  • Châu Âu
  • Hàn Quốc
  • Hoa Kỳ
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Malaysia
Bệnh viện và
cơ sở liên quan
Tổ chức
  • Liên minh Sáng kiến Ứng phó Dịch bệnh
  • Ủy ban Y tế Quốc gia (Trung Quốc)
  • Tổ chức Y tế Thế giới
  • Viện Virus học Vũ Hán (Trung Quốc)
  • Viện Virus học Quốc gia (Ấn Độ)
  • Lực lượng Đặc nhiệm về Virus corona của Nhà Trắng (Hoa Kỳ)
  • Cẩm nang công nghệ coronavirus
  • Quỹ Khẩn cấp về COVID-19 của SAARC (Ấn Độ)
  • Quỹ Phản ứng Đoàn kết COVID-19
Nhân vật
Chuyên gia y tế
Nhà nghiên cứu
Quan chức
WHO
  • Tedros Adhanom (Tổng giám đốc WHO)
  • Bruce Aylward (Trưởng nhóm nhiệm vụ COVID-19 WHO-Trung Quốc)
  • Maria Van Kerkhove (Giám đốc Kỹ thuật phản ứng COVID-19)
  • Michael J. Ryan (Giám đốc điều hành Chương trình Khẩn cấp Y tế WHO)
Các quốc gia
và vùng
lãnh thổ
  • Frank Atherton (Wales)
  • Ashley Bloomfield (New Zealand)
  • Catherine Calderwood (Scotland)
  • Trương Thượng Thuần (Đài Loan)
  • Victor Costache (Romania)
  • Fabrizio Curcio (Ý)
  • Carmen Deseda (Puerto Rico)
  • Jaap van Dissel (Hà Lan)
  • Christian Drosten (Đức)
  • Francisco Duque III (Philippines)
  • Jeong Eun-kyeong (Hàn Quốc)
  • Anthony Fauci (Hoa Kỳ)
  • Francesco Paolo Figliuolo (Ý)
  • Graça Freitas (Bồ Đào Nha)
  • Henrique de Gouveia e Melo (Bồ Đào Nha)
  • Þórólfur Guðnason (Iceland)
  • Matt Hancock (Anh Quốc)
  • Hamad Hasan (Liban)
  • Noor Hisham Abdullah (Malaysia)
  • Greg Hunt (Úc)
  • Tony Holohan (Ireland)
  • Lý Khắc Cường (Trung Quốc)
  • Fahrettin Koca (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Nguyễn Thanh Long (Việt Nam)
  • Michael McBride (Bắc Ireland)
  • Oriol Mitjà (Andorra)
  • Zweli Mkhize (Nam Phi)
  • Doni Monardo (Indonesia)
  • Alma Möller (Iceland)
  • Saeed Namaki (Iran)
  • Ala Nemerenco (Moldova)
  • Ali Pilli (Bắc Síp)
  • Víðir Reynisson (Iceland)
  • Jérôme Salomon (Pháp)
  • Trần Thì Trung (Đài Loan)
  • Fernando Simón (Tây Ban Nha)
  • Gregor Smith (Scotland)
  • Tô Ích Nhân (Đài Loan)
  • Łukasz Szumowski (Ba Lan)
  • Theresa Tam (Canada)
  • Anders Tegnell (Thụy Điển)
  • Sotiris Tsiodras (Hy Lạp)
  • Harsh Vardhan (Ấn Độ)
  • Carla Vizzotti (Argentina)
  • Vlad Voiculescu (România)
  • Chris Whitty (Anh Quốc)
  • Lawrence Wong (Singapore)
  • Trang Ngân Thanh (Đài Loan)
  • Jeffrey Zients (Hoa Kỳ)
Khác
Tử vong
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin