Yara, Cuba

Yara
—  Đô thị  —
Hiệu kỳ của Yara
Hiệu kỳ
Yara trên bản đồ Cuba1
Yara
Yara
Vị trí Yara ở Cuba
Tọa độ: 20°16′36″B 76°56′49″T / 20,27667°B 76,94694°T / 20.27667; -76.94694
Quốc Cuba
TỉnhGranma
Thành lập1912
Diện tích[1]
 • Tổng cộng576 km2 (222 mi2)
Độ cao30 m (100 ft)
Dân số (2004)[2]
 • Tổng cộng59.415
 • Mật độ103,2/km2 (2,670/mi2)
Múi giờEST (UTC-5)

Yara là một đô thị ở tỉnh Granma của Cuba, nằm ở trung độ giữa các thành phố Bayamo và Manzanillo, ở vịnh Guacanayabo. Yara có nghĩa "nơi chốn" trong tiếng Taíno.[3]

Đô thị này được lập năm 1912, khi Manzanillo được chia tách.

Đô thị này được chia ra barrio Yara, Yara Arriba, Coco, Caboa, Cabagán, Calambrosio và Canabacoa.[4]

Dân số

Năm 2004, đô thị Yara có dân số 59.415.[2] diện tíhc 576 km² (222,4 mi²),[1] mật độ dân số là 103,2người/km² (267,3người/sq mi).

Tham khảo

  1. ^ a b Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.
  2. ^ a b Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
  3. ^ United Confederation of Taíno People. “Taíno Dictionary” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2007.
  4. ^ Guije.com. “Yara”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
  • x
  • t
  • s
Đô thị ở tỉnh Granma
Bartolomé Masó · Bayamo · Buey Arriba · Campechuela · Cauto Cristo · Guisa · Jiguaní · Manzanillo · Media Luna · Niquero · Pilón · Río Cauto · Yara
Granma Province
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa lý Cuba này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s