Young and Beautiful (bài hát của Lana Del Rey)

Error bản mẫu:plain text của Bản mẫu:Plain text{{SHORTDESC:Error bản mẫu:plain text của Bản mẫu:Plain text|noreplace}}
"Young and Beautiful"
Đĩa đơn của Lana Del Rey
từ album The Great Gatsby: Music from Baz Luhrmann's Film
Phát hành
  • 23 tháng 4, 2013
  • 23 tháng 10, 2013 (Cedric Gervais remix)
Thu âm2012
Thời lượng
  • 4:00 (phiên bản album)
  • 3:50 (Cedric Gervais remix)
  • 7:05 (Cedric Gervais extended remix)
Hãng đĩa
  • Interscope
  • Polydor
  • Water Tower
Sáng tác
  • Lana Del Rey
  • Rick Nowels
Sản xuất
  • Rick Nowels, Al Shux (bản gốc)
  • Dan Heath (bản giao hưởng DH orchestral)
Thứ tự đĩa đơn của Lana Del Rey
"Dark Paradise"
(2013)
"Young and Beautiful"
(2013)
"Once Upon a Dream"
(2014)
Thứ tự single của Cedric Gervais
"Summertime Sadness"
(2013)
"Young and Beautiful"
(2013)
"Adore You"
(2014)
Video âm nhạc
"Young and Beautiful" trên YouTube
"Young and Beautiful" (remix) trên YouTube

"Young and Beautiful" là bài hát của ca sĩ, nhạc sĩ sáng tác ca khúc người Mỹ Lana Del Rey, được sử dụng cho nhạc phim Đại gia Gatsby.

Giải thưởng

Năm Tổ chức Giải thưởng Kết quả Ct.
2014 Giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh Ca khúc hay nhất Đề cử [1]
Giải Grammy Ca khúc nhạc phim hay nhất Đề cử [2]
Giải Vệ Tinh Bài hát gốc hay nhất Đoạt giải [3]

Đội ngũ thực hiện

Danh sách ghi công trích từ ghi chú của album nhạc phim.[4]

Bản gốc

  • Lana Del Rey – giọng hát, sáng tác
  • Rick Nowels – sản xuất, piano, keyboard, dàn nhạc, sáng tác
  • Patrick Warren – bộ dây, chuông ống, dulcitone, guitar điện, pump musette, piano
  • Craig Armstrong – sắp xếp dàn nhạc
  • Perry Montague-Mason – quản lý dàn nhạc
  • Devrim Karaoglu – bass
  • Kieron Menzies – thu âm, lập trình
  • Al Shux – lập trình trống
  • Dan Heath – lập trình trống cho dàn nhạc
  • Jon Ingoldsby – kỹ thuật bổ sung
  • Jordan Stilwell – kỹ thuật bổ sung
  • Trevor Yasuda – kỹ thuật bổ sung
  • Chris Barrett – trợ lý kỹ thuật
  • John Prestage – trợ lý kỹ thuật
  • Geoff Foster – thu âm dàn nhạc
  • Robert Orton – hòa âm
  • David Greenaway – chỉ huy dàn nhạc
  • Isobel Griffiths – nhà thầu dàn nhạc
  • Charlotte Matthews – trợ lý nhà thầu dàn nhạc

"Phiên bản hòa tấu DH"

  • Lana Del Rey – giọng hát, sáng tác
  • Dan Heath – nhà sản xuất
  • Rick Nowels – sáng tác
  • Kieron Menzies – thu âm giọng hát
  • Songa Lee – violin
  • Kathleen Sloan – violin
  • Robert Orton – hòa âm
  • Trevor Yasuda – kỹ thuật
  • Chris Barrett – kỹ thuật
  • John Prestage – kỹ thuật

Bảng xếp hạng

Bảng xếp hạng hàng tuần

Phiên bản gốc

Bảng xếp hạng (2013–2014) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[5] 8
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 57
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[7] 34
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[8] 33
Canada (Canadian Hot 100)[9] 45
CIS (Tophit)[10] 1
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[11] 44
Pháp (SNEP)[12] 31
Đức (Official German Charts)[13] 50
Greece Digital Songs (Billboard)[14] 2
Hungary (Single Top 40)[15] 9
Iceland (RÚV)[16] 30
Ireland (IRMA)[17] 16
Israel (Media Forest)[18] 7
Ý (FIMI)[19] 8
Lebanon (The Official Lebanese Top 20)[20] 16
Hà Lan (Single Top 100)[21] 79
New Zealand (Recorded Music NZ)[22] 23
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[23] 12
Nga Airplay (Tophit)[24] 1
Scotland (Official Charts Company)[25] 21
Slovakia (Rádio Top 100)[26] 53
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[27] 24
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[28] 39
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[29] 31
Anh Quốc (OCC)[30] 23
Ukraina Airplay (Tophit)[31] 10
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[32] 22
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[33] 3
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[34] 41
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[35] 5

Cedric Gervais remix

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
cao nhất
New Zealand (Recorded Music NZ)[36] 38

Bảng xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
Úc (ARIA)[37] 29
Pháp (SNEP)[38] 142
Nga Airplay (TopHit)[39] 61
Ukraina Airplay (TopHit)[40] 103
Anh Quốc Singles (Official Charts Company)[41] 196
Hoa Kỳ Alternative Digital Song Sales (Billboard)[42] 14
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[43] 45
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[44] 21
Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
Ý (FIMI)[45] 63
Nga Airplay (TopHit)[46] 26
Ukraina Airplay (TopHit)[47] 113
Hoa Kỳ Alternative Digital Song Sales (Billboard)[48] 19
Hoa Kỳ Rock Digital Song Sales (Billboard)[49] 41
Bảng xếp hạng (2015) Vị trí
Hoa Kỳ Rock Digital Song Sales (Billboard)[50] 50

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[51] 9× Bạch kim 630.000double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[52] 2× Bạch kim 120.000double-dagger
Canada (Music Canada)[53] Bạch kim 80.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[54] Bạch kim 90.000double-dagger
Đức (BVMI)[55] Bạch kim 500.000double-dagger
Ý (FIMI)[56] 2× Bạch kim 100.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[57] Vàng 7.500*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[58] Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[59] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[60] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[61] 5× Bạch kim 5.000.000double-dagger
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[62] Vàng 900.000dagger
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[63] Bạch kim 2.000.000dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Vùng Ngày Định dạng Nhãn
Đức [64] 22 tháng 4, 2013 Tải nhạc
Mỹ[65] 23 tháng 4, 2013
  • Water Tower
  • Interscope
Ý[66] 26 tháng 4, 2013 Contemporary hit radio Universal
Mỹ[67] 21 tháng 5, 2013 Interscope

Tham khảo

  1. ^ “Critics Choice Awards Winners”. Variety. 15 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “Grammys 2014: Winners list”. CNN. 27 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ Kilday, Gregg (23 tháng 2 năm 2014). “Satellite Awards: '12 Years a Slave' Wins Best Motion Picture”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ The Great Gatsby: Music from Baz Luhrmann's Film (booklet). Interscope Records. 2013.
  5. ^ "Australian-charts.com – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 8 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ "Austriancharts.at – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 29 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ "Ultratop.be – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 4 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ "Ultratop.be – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 4 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ "Lana Del Rey Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ Lana Del Rey — Young and Beautiful (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 19 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 45. týden 2016. Truy cập 14 tháng 11 năm 2016.
  12. ^ "Lescharts.com – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 7 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ "Musicline.de – Lana del Rey Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  14. ^ “Digital Singles Charts - Greece”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  16. ^ “Lana Del Rey Chart History”. RÚV. 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  17. ^ "Chart Track: Week 21, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "Lana Del Rey – Young and Beautiful Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  19. ^ "Italiancharts.com – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  20. ^ “The Official Lebanese Top 20 - Lana Del Rey”. The official lebanese Top 20. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  22. ^ "Charts.nz – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  23. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 8 tháng 10 năm 2013.
  24. ^ "Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày 20 tháng 1 năm 2014" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 20 tháng 12 năm 2018 – qua Wayback Machine.
  25. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 24. týden 2013.
  27. ^ "Spanishcharts.com – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  28. ^ "Swedishcharts.com – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  29. ^ "Swisscharts.com – Lana Del Rey – Young and Beautiful" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  30. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "Bảng xếp hạng Ukraina Airplay vào ngày 20 tháng 1 năm 2014" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 20 tháng 12 năm 2018 – qua Wayback Machine.
  32. ^ "Lana Del Rey Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 5 năm 2013.
  33. ^ "Lana Del Rey Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  34. ^ "Lana Del Rey Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 11 năm 2013.
  35. ^ "Lana Del Rey Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 9 năm 2019.
  36. ^ “Discography: Lana Del Rey”. dutcharts.nl. NZ: RIANZ. 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  37. ^ “ARIA End of Year Singles Chart 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Top de l'année Top Singles 2013” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
  39. ^ “Top Radio Hits Russia Annual Chart 2013” (bằng tiếng Nga). TopHit. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  40. ^ “Top Radio Hits Ukraine Annual Chart 2013” (bằng tiếng Nga). TopHit. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  41. ^ “UKChartsPlusEOY2013” (PDF).
  42. ^ “Alternative Digital Song Sales – Year-End 2013”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  43. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2013”. Billboard. 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  44. ^ “Hot Rock Songs – Year-End 2013”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  45. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  46. ^ “Top Radio Hits Russia Annual Chart 2014” (bằng tiếng Nga). TopHit. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  47. ^ “Ukrainian Top Year-End Radio Hits (2014)”. TopHit. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
  48. ^ “Alternative Digital Song Sales – Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  49. ^ “Rock Digital Song Sales – Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.
  50. ^ “Rock Digital Song Sales – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.
  51. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2023 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Lana Del Rey – Young and Beautiful” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập 9 tháng 2, 2024.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Lana Del Rey – Young and Beautiful” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Lana Del Rey – Young and Beautiful” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập 7 tháng 3, 2023.
  55. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Lana Del Ray; 'Young and Beautiful')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 24 tháng 5, 2023.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Lana Del Rey – Young and Beautiful” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Young and Beautiful" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lana Del Rey – Young and Beautiful” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập 26 tháng 11, 2021.
  58. ^ “Lana Del Rey - young and Beautiful”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập 17 tháng 1, 2024.
  59. ^ “Sverigetopplistan – Lana Del Rey” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập 12 tháng 7, 2021.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Lana Del Rey – Young and Beautiful” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 9 tháng 4, 2021.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Lana Del Rey – Young and Beautiful” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 13 tháng 1, 2022.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Lana Del Rey – Young and Beautiful” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập 17 tháng 12, 2020.
  63. ^ “IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Εβδομάδα: 30/2023” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập 2 tháng 8, 2023.
  64. ^ “Young and Beautiful”. Amazon.de. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2013.
  65. ^ “Young And Beautiful: Lana Del Rey: Official Music”. Amazon.com. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2013.
  66. ^ “Lana Del Rey – Young & Beautiful (Universal)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.
  67. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Lana Del Rey
Kill Kill
  • "Kill Kill"
  • "Yayo"
Born to Die
  • "Born to Die"
  • "Off to the Races"
  • "Blue Jeans"
  • "Video Games"
  • "Diet Mountain Dew"
  • "National Anthem"
  • "Dark Paradise"
  • "Carmen"
  • "Summertime Sadness"
Paradise
  • "Ride"
  • "Cola"
  • "Blue Velvet"
  • "Gods & Monsters"
  • "Yayo"
  • "Bel Air"
  • "Burning Desire"
Ultraviolence
  • "Cruel World"
  • "Ultraviolence"
  • "Shades of Cool"
  • "Brooklyn Baby"
  • "West Coast"
  • "Old Money"
  • "Black Beauty"
Honeymoon
Lust for Life
  • "Love"
  • "Lust for Life"
  • "Summer Bummer"
  • "Groupie Love"
  • "Coachella – Woodstock in My Mind"
  • "Tomorrow Never Came"
  • "Change"
  • "Get Free"
Bài hát khác
  • "Serial Killer"
  • "Ghetto Baby"
  • "Young and Beautiful"
  • "Once Upon a Dream"
  • "Big Eyes"
  • "Prisoner"
  • "Coachella - Woodstock in My Mind"
  • "Say Yes to Heaven"
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBRG: 3e5e683d-75ca-47ae-a091-e0540b453e77
  • MBW work: 8be9c305-200c-482d-a36a-e89c1c9253ac