It's Not Right but It's Okay

"It's Not Right but It's Okay"
Bài hát của Whitney Houston
từ album My Love Is Your Love
Phát hành25 tháng 1 năm 1999
Định dạng
  • CD
  • 12"
Thu âmTháng 10, 1998
Thể loạiNeo-R&B
Thời lượng4:52
Hãng đĩaArista
Sáng tác
  • LaShawn Daniels
  • Rodney Jerkins
  • Fred Jerkins III
  • Isaac Phillips
  • Toni Estes
Sản xuấtDarkchild
Video âm nhạc
"It's Not Right but It's Okay" trên YouTube

"It's Not Right but It's Okay" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Whitney Houston nằm trong album phòng thu thứ tư của cô, My Love Is Your Love (1998). Ban đầu, nó được phát hành như là mặt-B của đĩa đơn "Heartbreak Hotel", trước khi chính thức được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 25 tháng 1 năm 1999 bởi Arista Records. Bài hát được viết lời bởi LaShawn Daniels, Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, Isaac Phillips và Toni Estes, và được sản xuất bởi Darkchild. Đây là một bản Neo-R&B với nội dung liên quan đến việc một người phụ nữ đối mặt với người yêu của mình về sự không chung thủy của anh ta. Ngoài phiên bản gốc của bài hát, một số phiên bản phối lại của nó cũng được phát hành, trong đó nổi bật là bản phối lại của Thunderpuss.

Sau khi phát hành, "It's Not Right but It's Okay" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá nó như là một điểm nhấn nổi bật từ My Love Is Your Love. Nó nhận được hai đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42 cho Bài hát R&B xuất sắc nhấtTrình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất, và chiến thắng giải sau. Bài hát cũng gặt hái những thành công đáng kể về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Tây Ban Nha và lọt vào top 5 ở một số thị trường như Canada, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ, nơi nó đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và trở thành đĩa đơn thứ 21 của Houston lọt vào top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "It's Not Right but It's Okay" được đạo diễn bởi Kevin Bray, trong đó Houston trình diễn nó xung quanh một chiếc bàn ăn thủy tinh, xen kẽ với những hình ảnh nhiều người phụ nữ cùng nhau hát phần điệp khúc với cô và cảnh nhảy của những nữ vũ công trong trang phục quân đội. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Oprah Winfrey Show, Top of the Pops, Wetten, dass..?, VH1 Divas Live '99, Giải thưởng Soul Train Music năm 1999, Giải Brit năm 1999 và giải Grammy lần thứ 43. "It's Not Right but It's Okay" cũng xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của Houston, như Whitney: The Greatest Hits (2000), The Ultimate Collection (2007) và I Will Always Love You: The Best of Whitney Houston (2012). Ngoài ra, bài hát cũng được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ, bao gồm Chvrches, Naughty Boy và dàn diễn viên của Glee.

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại châu Âu / Đĩa CD #1 tại Anh quốc[1]
  1. "It's Not Right But It's Okay" (radio chỉnh sửa) – 4:15
  2. "It's Not Right But It's Okay" (Club 69 Club Mix) – 7:58
  3. "It's Not Right But It's Okay" (Johnny Vicious Radio Mix) – 4:14
Đĩa CD #2 tại Anh quốc[2]
  1. "It's Not Right But It's Okay" (Club 69 Club Mix) – 4:15
  2. "Step by Step" – 4:12
  3. "I'm Every Woman" – 4:47
Đĩa 12" tại Anh quốc[3]
  1. "It's Not Right But It's Okay" (bản album) – 4:45
  2. "It's Not Right But It's Okay" (bản không lời) – 4:51

Đĩa CD tại Hoa Kỳ[4]
  1. "It's Not Right But It's Okay" – 4:18
  2. "It's Not Right But It's Okay" (Rodney Jerkins Smooth Mix) – 4:15
  3. "It's Not Right But It's Okay" (Thunderpuss Mix) – 4:11
Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ[5]
  1. "It's Not Right but It's Okay" (Rodney Jerkins Smooth Mix) - 4:25
  2. "It's Not Right but It's Okay" (Rodney Jerkins Smooth Instrumental) - 4:40
  3. "It's Not Right but It's Okay" (Thunderpuss Radio Mix) - 4:16
  4. "It's Not Right but It's Okay" (Club 69 Radio Mix) - 4:18
  5. "It's Not Right but It's Okay" (Thunderpuss Club Mix) - 9:15
  6. "It's Not Right but It's Okay" (Club 69 Future Club Mix) - 8:01
  7. "It's Not Right but It's Okay" (Club 69 Future Dub) - 7:48
  8. Bản cắt bổ sung đặc biệt: "I Will Always Love You" (Hex Hector Club Mix) - 9:50

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1999) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[6] 88
Áo (Ö3 Austria Top 40)[7] 20
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[8] 40
Canada (Canadian Singles Chart)[9] 3
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[10] 9
Pháp (SNEP)[11] 21
Đức (Official German Charts)[12] 14
Ý (FIMI)[13] 11
Hà Lan (Dutch Top 40)[14] 10
Hà Lan (Single Top 100)[15] 12
Ireland (IRMA)[16] 21
New Zealand (RIANZ)[17][A] 33
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[18] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[19] 12
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[20] 18
Anh Quốc (Official Charts Company)[21] 3
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[22] 4
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[23] 1
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[24] 7

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1999) Vị trí
Europe (European Hot 100 Singles)[25] 67
Germany (Official German Charts)[26] 83
Netherlands (Dutch Top 40)[27] 90
Netherlands (Single Top 100)[28] 85
Sweden (Sverigetopplistan)[29] 83
UK Singles (Official Charts Company)[30] 25
US Billboard Hot 100[31] 44
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[31] 11
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[31] 37

Ghi chú: A^ Ở New Zealand, "Heartbreak Hotel" được phát hành như là một đĩa đơn mặt A đôi với "It's Not Right But It's Okay" vào tháng 4 năm 1999.

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Anh Quốc (BPI)[32] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[33] Vàng 500,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ “Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ “Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988-2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  7. ^ "Austriancharts.at – Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Ultratop.be – Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ "Lescharts.com – Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  12. ^ “Whitney Houston - It's Not Right But It's Okay” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  13. ^ “Hit Parade Italia - Indice per Interprete: H”. Hitparadeitalia.it. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  14. ^ "Nederlandse Top 40 – Whitney Houston" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  16. ^ "The Irish Charts – Search Results – It's Not Right But It's OK" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  17. ^ “It's Not Right But It's Okay - Chart positions”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  18. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. tr. 756. ISBN 84-8048-639-2.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  20. ^ "Swisscharts.com – Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  21. ^ "Whitney Houston: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ "Whitney Houston Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ “European Hot 100 Singles of 1999”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  26. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  27. ^ “Jaarlijsten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  28. ^ “Jaaroverzichten - Single 1999” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ “Årslista Singlar - År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ “Best Sellers of 1999: Singles Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 27. 22 tháng 1 năm 2000.
  31. ^ a b c “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập It's Not Right But It's Okay vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Whitney Houston – It's Not Right But It's Okay” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • It's Not Right but It's Okay at Discogs
  • x
  • t
  • s
  • Album
  • Đĩa đơn
  • Video
  • Giải thưởng và đề cử
  • Bài hát
  • Buổi diễn
Album phòng thu
Album nhạc phim
  • The Bodyguard
  • Waiting to Exhale
  • The Preacher's Wife
Album trực tiếp
  • Whitney Houston Live: Her Greatest Performances
Album tổng hợp
  • Whitney: The Greatest Hits
  • Love, Whitney
  • The Ultimate Collection
  • I Will Always Love You: The Best of Whitney Houston
Phát hành khác
  • Whitney: Dancin' Special
  • I Wish You Love: More from The Bodyguard
Lưu diễn
  • US Summer Tour
  • The Greatest Love World Tour
  • Moment of Truth World Tour
  • Feels So Right Tour
  • I'm Your Baby Tonight World Tour
  • The Bodyguard World Tour
  • The Pacific Rim Tour
  • The European Tour
  • My Love Is Your Love World Tour
  • Soul Divas Tour
  • Nothing but Love World Tour
  • Whitney Houston Hologram Tour
Hòa nhạc
  • Welcome Home Heroes with Whitney Houston
  • The Concert for a New South Africa
  • Whitney: Brunei The Royal Wedding Celebration
  • Classic Whitney: Live from Washington, D.C.
  • VH1 Divas Live '99
Thành tựu
  • Kỷ lục và thành tựu
  • Lịch sử giải Grammy
  • Lịch sử giải thưởng Âm nhạc Mỹ
Liên quan
  • "Dance with Somebody"
  • The Bodyguard (nhạc kịch)
  • Being Bobby Brown
  • The Houstons: On Our Own
  • Whitney: Can I Be Me
  • Bobby Brown (chồng cũ)
  • Bobbi Kristina Brown (con gái)
  • Cissy Houston (mẹ)
  • Whitney (phim 2015)
  • Whitney (phim 2018)
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Chủ đề
  • x
  • t
  • s
Whitney Houston
Whitney
I'm Your Baby Tonight
  • "I'm Your Baby Tonight" (1990)
  • "All the Man That I Need" (1990)
  • "Miracle" (1991)
  • "My Name Is Not Susan" (1991)
  • "I Belong to You" (1991)
  • "We Didn't Know" (1991)
The Bodyguard
Waiting to Exhale
  • "Exhale (Shoop Shoop)" (1995)
  • "Count on Me" (1996)
  • "Why Does It Hurt So Bad" (1996)
The Preacher's Wife
My Love Is Your Love
Whitney: The Greatest Hits
Just Whitney...
  • "Whatchulookinat" (2002)
  • "One of Those Days" (2003)
  • "Try It on My Own" (2003)
  • "Love That Man" (2003)
One Wish: The Holiday Album
"One Wish (for Christmas)" (2004)
I Look to You
  • "I Look to You" (2009)
  • "Million Dollar Bill" (2009)
Sparkle
  • "Celebrate" (2012)
  • "His Eye Is on the Sparrow" (2012)
I Will Always Love You
"I Look to You" (2012)
Đĩa đơn hợp tác /
quảng bá / khác
  • "Hold Me" (1984)
  • "One Moment in Time" (1988)
  • "It Isn't, It Wasn't, It Ain't Never Gonna Be" (1989)
  • "Takin' a Chance" (1989)
  • "The Star Spangled Banner" (1991)
  • "Something in Common" (1994)
  • "I Didn't Know My Own Strength" (2009)
  • "Nothin' But Love" (2009)
  • "Never Give Up" (2012)
Thể loại Thể loại