Quân ủy Trung ương (Việt Nam)

Quân ủy Trung ương
Việt Nam


Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Thành viên
Bí thư Nguyễn Phú Trọng
Phó Bí thư Phan Văn Giang
Ủy viên Thường vụ (4) Phạm Minh Chính
Lương Cường
Nguyễn Tân Cương
Võ Minh Lương
Ủy viên (16) danh sách bên dưới
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Chức năng Cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam
Cấp hành chính Cấp Trung ương
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Quy định-Luật tổ chức Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Cơ quan dưới quyền
Cơ quan giúp việc Văn phòng Quân ủy Trung ương-Văn phòng Bộ Quốc phòng
Cơ quan chính trị Tổng cục chính trị
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ Bộ Quốc phòng
Lịch sử
Thành lập 1946
1946-1948 Trung ương Quân ủy
1952-1961 Tổng Quân ủy
1961-1982 Quân ủy Trung ương
1985-2011 Đảng ủy Quân sự Trung ương
2011-nay Quân ủy Trung ương
Cơ quan tương đương

{{{a}}}

Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng; kế hoạch phòng thủ đất nước; phương hướng và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân; cơ chế lãnh đạo của đảng với Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân ủy Trung ương có trách nhiệm phối hợp và hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc Trung ương thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về quân sự, quốc phòng. Quân uỷ Trung ương trực tiếp lãnh đạo xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh toàn diện, xây dựng các tổ chức đảng trong quân đội trong sạch, vững mạnh. Thông qua các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đảng, công tác chính trị, Quân uỷ Trung ương bảo đảm giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.

Quân ủy Trung ương thực hiện chế độ quyết định tập thể đối với vấn đề lớn như chủ trương, chương trình, kế hoạch thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các biện pháp xây dựng quân đội, quyết định các vấn đề về công tác cán bộ trong quân đội. Quân uỷ Trung ương chỉ đạo Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và thông qua Tổng cục Chính trị chỉ đạo các Đảng bộ và hệ thống chính uỷ, chính trị viên, cơ quan chính trị các cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị nhằm xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.[1][2]

Lịch sử

Để lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt lực lượng vũ trang nhân dân, tháng 1 năm 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định thành lập Trung ương Quân ủy.[3]

Tên gọi qua các thời kỳ:

• Tháng 1 năm 1946, thành lập Trung ương Quân ủy.[3]

• Tháng 10 năm 1948, bãi bỏ Trung ương Quân ủy. Thành lập Tổng Chính ủy

• Tháng 5 năm 1952, thiết lập lại Tổng Quân ủy[4]

• Tháng 1 năm 1961 đổi tên thành Quân ủy Trung ương

• Ngày 15-12-1982, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 07/NQ-TW Về việc đổi mới, hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, thực hiện chế độ một người chỉ huy trong quân đội, trong đó quy định: bỏ hệ thống cấp ủy đảng từ Quân ủy Trung ương đến cấp trên cơ sở; thành lập Hội đồng quân sự và Hội đồng chính trị

• Ngày 04-7-1985, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 27/NQ-TW Về việc khôi phục lại hệ thống tổ chức đảng trong toàn quân từ Đảng ủy Quân sự Trung ương[5] đến cơ sở

• Năm 2011, đổi tên thành Quân ủy Trung ương[6][7][8]

Tổ chức

Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Quân ủy Trung ương do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định, bao gồm một số ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam công tác trong quân đội và một số ủy viên trung ương Đảng công tác ngoài quân đội, đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam mà trực tiếp, thường xuyên là Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam [9][10][11]

Quân ủy Trung ương có các cơ quan trực thuộc sau:

  1. Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng
  2. Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương

Quân ủy Trung ương (2025–2030)

Quân ủy Trung ương (2020–2025)

Ngày 17/6/2021, tại trụ sở Bộ Quốc phòng đã diễn ra Hội nghị Quân ủy Trung ương lần thứ nhất khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Tại phiên họp, ông Võ Văn Thưởng, Thường trực Ban Bí thư, đã công bố quyết định của Bộ Chính trị, khóa XIII chỉ định các nhân sự tham gia Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2020–2025 gồm 25 người.[12] Tháng 7/2021, Thượng tướng Trần Quang Phương được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội[13]; Tháng 9/2021, Trung tướng Trần Hồng Minh được Bộ Chính trị chỉ định làm Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng[14], cả 2 ông lần lượt thôi tham gia Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020-2025.

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Phan Văn Giang
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1960
Cấp bậc Đại tướng[16]
Tên Nguyễn Xuân Phúc
Chức vụ Ủy viên Thường vụ

(đến tháng 1/2023)

Năm sinh 1954
3 Tên Võ Văn Thưởng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ

(từ tháng 3/2023)

Năm sinh 1970
4 Tên Phạm Minh Chính
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng CAND
5 Tên Lương Cường
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Nguyễn Tân Cương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1966
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Võ Minh Lương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1963
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Hoàng Xuân Chiến
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Vũ Hải Sản
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[16]
10 Tên Lê Huy Vịnh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng
11 Tên Phạm Hoài Nam
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Thượng tướng[17]
12 Tên Trịnh Văn Quyết
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Nguyễn Văn Gấu
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng
14 Tên Huỳnh Chiến Thắng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Thượng tướng
15 Tên Trần Việt Khoa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Thượng tướng[18]
16 Tên Trần Thanh Nghiêm
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1970
Cấp bậc Phó Đô đốc
17 Tên Nguyễn Văn Hiền
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Lê Đức Thái
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng[19]
19 Tên Nguyễn Hồng Thái
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1969
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Nguyễn Quang Ngọc
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1968
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Nguyễn Doãn Anh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng
22 Tên Thái Đại Ngọc
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Trung tướng
23 Tên Nguyễn Trường Thắng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1970
Cấp bậc Trung tướng
Tên Trần Quang Phương
Chức vụ Ủy viên (đến 7/2021)
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng
Tên Trần Hồng Minh
Chức vụ Ủy viên (đến 9/2021)
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng

Quân ủy Trung ương (2015–2020)

Ngày 10/5/2016, tại Trụ sở Bộ Quốc phòng, đã diễn ra lễ công bố Quyết định số 186-QĐ/TW ngày 29/4/2016 của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương, Thường vụ Quân ủy Trung ương và các chức danh Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2015-2020. Theo Quyết định này, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015–2020 gồm 23 thành viên; ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư giữ chức Bí thư Quân ủy Trung ương; Đại tướng Ngô Xuân Lịch giữ chức Phó Bí thư Quân ủy Trung ương.

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Ngô Xuân Lịch
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
Tên Trần Đại Quang
Chức vụ Ủy viên Thường vụ

(đến tháng 10/2018)

Năm sinh 1956
Cấp bậc Đại tướng CAND
3 Tên Nguyễn Xuân Phúc
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
4 Tên Lương Cường
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Đại tướng
5 Tên Phan Văn Giang
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1960
Cấp bậc Thượng tướng[20]
6 Tên Nguyễn Chí Vịnh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Trần Đơn
Chức vụ Ủy viên thường vụ
Năm sinh 1958
Cấp bậc Thượng tướng[21]
8 Tên Bế Xuân Trường
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng[16]
9 Tên Lê Chiêm
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Thượng tướng[21]
10 Tên Nguyễn Tân Cương
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Thượng tướng[22]
11 Tên Phạm Hoài Nam
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Phó Đô đốc [23]
12 Tên Hoàng Xuân Chiến
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[24]
13 Tên Vũ Hải Sản
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Trung tướng
14 Tên Lê Huy Vịnh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[24]
15 Tên Võ Minh Lương
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1963
Cấp bậc Thượng tướng[22]
16 Tên Nguyễn Phương Nam
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng[25]
17 Tên Nguyễn Trọng Nghĩa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thượng tướng[20]
18 Tên Trần Việt Khoa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Trung tướng[20]
19 Tên Huỳnh Chiến Thắng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Trung tướng
Tên Lê Xuân Duy
Chức vụ Ủy viên (đến 8/2016)
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thiếu tướng
Tên Nguyễn Mạnh Hùng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Chủ tịch, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel (đến 7/2018)
  • Từ tháng 7/2018 chuyển công tác
Chức vụ Ủy viên (đến 7/2018)
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thiếu tướng

Quân ủy Trung ương (2010–2015)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Phùng Quang Thanh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Trương Tấn Sang
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
4 Tên Nguyễn Tấn Dũng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Thiếu tá
5 Tên Ngô Xuân Lịch
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Đỗ Bá Tỵ
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
7 Tên Nguyễn Thành Cung
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Trương Quang Khánh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Chí Vịnh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Lê Hữu Đức
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Thượng tướng
11 Tên Nguyễn Văn Hiến
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đô đốc
12 Tên Bế Xuân Trường
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Võ Trọng Việt
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
14 Tên Mai Quang Phấn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
15 Tên Lương Cường
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
16 Tên Phạm Xuân Hùng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1952
Cấp bậc Thượng tướng
17 Tên Võ Tiến Trung
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Thượng tướng
18 Tên Phương Minh Hòa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Thượng tướng
19 Tên Dương Đức Hòa
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Lê Chiêm
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Trần Đơn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng
22 Tên Nguyễn Phương Nam
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Trung tướng
23 Tên Nguyễn Tân Cương
  • Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4 (từ 10/2014)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (2005–2010)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nông Đức Mạnh
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1940
2 Tên Phùng Quang Thanh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Nguyễn Minh Triết
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1942
4 Tên Nguyễn Tấn Dũng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Thiếu tá
5 Tên Lê Văn Dũng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1945
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Nguyễn Khắc Nghiên
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1951
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Phan Trung Kiên
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Nguyễn Văn Được
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Huy Hiệu
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1947
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Trần Quang Khuê
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
11 Tên Nguyễn Văn Hiến
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đô đốc
12 Tên Ngô Xuân Lịch
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Bùi Văn Huấn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1945
Cấp bậc Thượng tướng
14 Tên Nguyễn Tuấn Dũng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1952
Cấp bậc Thượng tướng
15 Tên Nguyễn Hữu Khảm
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
16 Tên Nguyễn Như Hoạt
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
17 Tên Đỗ Bá Tỵ
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Huỳnh Ngọc Sơn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1951
Cấp bậc Trung tướng
19 Tên Lê Mạnh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1948
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Đoàn Sinh Hưởng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1949
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Trần Phi Hổ
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (2000–2005)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nông Đức Mạnh
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1940
Cấp bậc
2 Tên Phạm Văn Trà
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1935
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Trần Đức Lương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1937
Cấp bậc
4 Tên Phan Văn Khải
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1933
Cấp bậc
5 Tên Lê Văn Dũng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1945
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Phùng Quang Thanh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
7 Tên Phan Trung Kiên
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Nguyễn Văn Được
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Huy Hiệu
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1947
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Nguyễn Văn Thân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1945
Cấp bậc Trung tướng
11 Tên Đỗ Xuân Công
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1943
Cấp bậc Phó Đô đốc
12 Tên Đỗ Trung Dương
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
13 Tên Phạm Hồng Thanh
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
14 Tên Phạm Văn Long
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
15 Tên Nguyễn Đức Soát
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
16 Tên Nguyễn Thế Trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1940
Cấp bậc Thượng tướng
17 Tên Ma Thanh Toàn
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1944
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Nguyễn Khắc Nghiên
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1951
Cấp bậc Trung tướng
19 Tên Nguyễn Văn Chia
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1942
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Trương Đình Thanh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1944
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Huỳnh Tiền Phong
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (1995–2000)

Bí thư qua các thời kỳ

Xem thêm: Bí thư Quân ủy Trung ương

Phó Bí thư qua các thời kỳ

Xem thêm: Phó Bí thư Quân ủy Trung ương

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Quân ủy Trung ương”.
  2. ^ “Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và nền quốc phòng”.
  3. ^ a b “Xây dựng tiềm lực và củng cố quốc phòng, chuẩn bị kháng chiến”.
  4. ^ “Về tổ chức Bộ Quốc phòng-Tổng tư lệnh”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  5. ^ “Bộ Chính trị làm việc với Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương - Tạo thế chủ động trong mọi tình huống”.
  6. ^ “Quân ủy Trung ương tổ chức quán triệt, triển khai Chỉ thị 36 của Bộ Chính trị”.
  7. ^ “Xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, nâng cao sức mạnh chiến đấu”.
  8. ^ “Quân ủy Trung ương kiện toàn nhân sự”.
  9. ^ “Quân ủy Trung ương gặp mặt truyền thống 70 năm thành lập”.
  10. ^ “hương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  11. ^ “Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”.
  12. ^ “3 lãnh đạo chủ chốt tham gia Thường vụ Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020-2025”.
  13. ^ Hương Giang (20 tháng 7 năm 2021). “Thượng tướng Quân đội Trần Quang Phương được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội”. Thanh tra.
  14. ^ “Trung tướng Trần Hồng Minh giữ chức bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng”. Tuổi Trẻ. 16 tháng 9 năm 2021.
  15. ^ “3 lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước tham gia Thường vụ Quân ủy Trung ương”.
  16. ^ a b c 12/7/2021
  17. ^ 22/11/2021
  18. ^ 1/9/2021
  19. ^ 11/8/2021
  20. ^ a b c 1/9/2017
  21. ^ a b 30/12/2016
  22. ^ a b 22/1/2021
  23. ^ 6/2018
  24. ^ a b 16/10/2020
  25. ^ 30/12/2016
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Tư tưởng
Luật, Bộ luật
  • Luật Tổ chức Quốc hội
  • Luật Tổ chức Chính phủ
  • Luật Mặt trận Tổ quốc
  • Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
  • Luật Tổ chức Tòa án nhân dân
  • Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân
  • Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
  • Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
  • Luật Cán bộ công chức
  • Luật Công an nhân dân
  • Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
  • Luật Công đoàn
  • Luật Cơ yếu
  • Luật Dân quân Tự vệ
  • Luật Doanh nghiệp Nhà nước
  • Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
Khác
Tổng quan
Lãnh đạo
Cơ quan giúp việc
Ban chỉ đạo Trung ương
Còn hoạt động
Đã dừng hoạt động
  • Ban Chỉ đạo Tây Bắc
  • Ban Chỉ đạo Tây Nguyên
  • Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (từ tháng 10/2017)
Đảng ủy cơ quan
  • Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương
  • Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
  • Quân ủy Trung ương
  • Đảng ủy Công an Trung ương
Đảng ủy địa phương
  • Bí thư Thành ủy
  • Bí thư Tỉnh ủy
  • Bí thư Huyện ủy
  • Bí thư Xã ủy
Tổng quan
  • Luật Tổ chức Chính phủ
  • Luật Cán bộ công chức
  • Luật Công an nhân dân
  • Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
  • Luật Dân quân Tự vệ
  • Luật Doanh nghiệp Nhà nước
  • Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Lãnh đạo
Các Bộ và
cơ quan ngang Bộ
  • Bộ Công an
  • Bộ Công Thương
  • Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Bộ Giao thông Vận tải
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Bộ Ngoại giao
  • Bộ Nội vụ
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Bộ Quốc phòng
  • Bộ Tài chính
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Bộ Tư pháp
  • Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • Bộ Xây dựng
  • Bộ Y tế
  • Ngân hàng Nhà nước
  • Thanh tra Chính phủ
  • Ủy ban Dân tộc
  • Văn phòng Chính phủ
Đơn vị thuộc Chính phủ
UBND địa phương
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Chủ tịch UBND Huyện
  • Chủ tịch UBND Xã
    UBND Thành phố
  • UBND Tỉnh
  • UBND Huyện
  • UBND Xã
Ban Chỉ đạo Trung ương
Tổng quan
  • Lịch sử
  • Tổ chức
  • Luật Tổ chức Quốc hội
  • Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
  • Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
  • Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
  • Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
  • Đại hội Đại biểu Toàn quốc
  • Hội đồng nhân dân
Lãnh đạo
Cơ quan trực thuộc
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • Hội đồng Dân tộc
  • Ủy ban Pháp luật
  • Ủy ban Tư pháp
  • Ủy ban Kinh tế
  • Ủy ban Tài chính – Ngân sách
  • Ủy ban Quốc phòng và An ninh
  • Ủy ban Xã hội
  • Ủy ban Đối ngoại
  • Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường
  • Ủy ban Văn hóa, Giáo dục
  • Văn phòng Quốc hội
  • Ban Công tác Đại biểu
  • Ban Dân nguyện
  • Kiểm toán Nhà nước
  • Viện Nghiên cứu lập pháp
HĐND địa phương
  • HĐND Thành phố
  • HĐND Tỉnh
  • HĐND Huyện
  • HĐND Xã
  • Chủ tịch HĐND Thành phố
  • Chủ tịch HĐND Tỉnh
  • Chủ tịch HĐND Huyện
  • Chủ tịch HĐND Xã
Tòa án nhân dân Việt Nam
Tổng quan
Lãnh đạo
  • Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
  • Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
  • Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
  • Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Cơ quan giúp việc
  • Văn phòng
  • Ban Thanh tra
  • Ban Thư ký
  • Vụ Tổ chức Cán bộ
  • Vụ Kế hoạch Tài chính
  • Vụ Thống kê Tổng hợp
  • Vụ Hợp tác quốc tế
  • Báo Công Lý
  • Viện Khoa học xét xử
  • Trường Bồi dưỡng cán bộ tòa án
  • Tạp chí Tòa án nhân dân
  • Cơ quan thường trực phía Nam
Tòa án thuộc
Trung ương
  • Tòa án nhân dân tối cao
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Tòa Dân sự
  • Tòa Hình sự
  • Tòa Kinh tế
  • Tòa Lao động
  • Tòa Hành chính
Tòa án địa phương
  • Tòa án nhân dân cấp cao
  • Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam
Tổng quan
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Lịch sử
  • Tổ chức
  • Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân
Lãnh đạo
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Cơ quan giúp việc
  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Cục Thống kê tội phạm và công nghệ thông tin
  • Cục Điều tra
  • Vụ Kinh tế chức vụ
  • Vụ Hình sự trật tự xã hội
  • Vụ Tham nhũng
  • Vụ Ma túy
  • Vụ An ninh
  • Vụ Hình sự
  • Vụ Dân sự
  • Vụ Tạm giữ tạm giam
  • Vụ Khiếu tố
  • Vụ Tổ chức cán bộ
  • Vụ Thi hành án dân sự
  • Vụ Kế hoạch tài chính
  • Vụ Hành chính kinh tế lao động
  • Vụ Hợp tác quốc tế
  • Viện Khoa học kiểm sát
  • Tạp chí Kiểm sát
  • Báo Bảo vệ pháp luật
  • Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
Các Viện kiểm sát
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Viện kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
  • Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Tổng quan
Lãnh đạo
Cơ quan giúp việc
  • Ban Thường trực
  • Văn phòng
  • Ban Dân tộc
  • Ban Tuyên giáo
  • Ban Đối ngoại
  • Ban Tôn giáo
  • Ban Tổ chức cán bộ
  • Ban Phong trào
  • Ban Dân chủ
  • Ban Pháp luật
  • Báo Đại đoàn kết
  • Tạp chí Mặt trận
Hội đồng tư vấn
  • Văn hoá Xã hội
  • Đối ngoại và Kiều bào
  • Khoa học Giáo dục
  • Dân chủ Pháp luật
  • Kinh tế
  • Dân tộc
  • Tôn giáo
UB MTTQ Việt Nam
ở địa phương
  • UBMTTQVN cấp Thành phố
  • UBMTTQVN cấp Tỉnh
  • UBMTTQVN cấp Huyện
  • UBMTTQVN cấp Xã
  • Ban Công tác Mặt trận cấp Thôn
    Chủ tịch UBMTTQVN cấp Thành phố
  • Chủ tịch UBMTTQVN cấp Tỉnh
  • Chủ tịch UBMTTQVN cấp Huyện
  • Chủ tịch UBMTTQVN cấp Xã
Tổ chức thành viên

So sánh với Bộ Quốc phòng

Bộ Quốc phòng và Quân ủy Trung ương là hai cơ quan khác nhau về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế lãnh đạo trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Bộ Quốc phòng là cơ quan quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng, tham mưu cho Nhà nướcChính phủ về các vấn đề quân sự, quốc phòng. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ. Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng. Quân ủy Trung ương thực hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Tổng Bí thư kiêm là Bí thư Quân ủy Trung ương, Bí thư Quân ủy Trung ương là người lãnh đạo cao nhất Quân đội nhân dân Việt Nam trên thực tế (de facto).

Vì vậy, có thể nói Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo về mặt chính trị, đảng, trong khi Bộ Quốc phòng là cơ quan lãnh đạo về mặt quản lí nhà nước, hành chính, quân sự.