Rau chân vịt

Spinacia oleracea
Rau chân vịt nở hoa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Amaranthaceae,
trước đây là Chenopodiaceae[1]
Chi (genus)Spinacia
Loài (species)S. oleracea
Danh pháp hai phần
Spinacia oleracea
L.

Rau chân vịt hay còn gọi cải bó xôi (ba thái - 菠菜, rau bi-na (spinach), rau pố xôi, bố xôi (danh pháp hai phần: Spinacia oleracea) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Dền (Amaranthaceae), có nguồn gốc ở miền Trung và Tây Nam Á. Rau chân vịt là loại rau tốt cho sức khỏe, ngoài ra nó còn là một vị thuốc.

Thành phần dinh dưỡng

Rau chân vịt, sống
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng97 kJ (23 kcal)
Carbohydrat
3.6 g
Đường0.4 g
Chất xơ2.2 g
0.4 g
Protein
2.9 g
VitaminLượng
%DV
Vitamin A equiv.
β-Carotene
lutein zeaxanthin
52%
469 μg
52%
5626 μg
12198 μg
Vitamin A9377 IU
Thiamine (B1)
7%
0.078 mg
Riboflavin (B2)
15%
0.189 mg
Niacin (B3)
5%
0.724 mg
Vitamin B6
11%
0.195 mg
Folate (B9)
49%
194 μg
Vitamin C
31%
28 mg
Vitamin E
13%
2 mg
Vitamin K
403%
483 μg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
8%
99 mg
Sắt
15%
2.71 mg
Magnesi
19%
79 mg
Mangan
39%
0.897 mg
Phosphor
4%
49 mg
Kali
19%
558 mg
Natri
3%
79 mg
Kẽm
5%
0.53 mg
Other constituentsQuantity
Nước91.4 g

Link to USDA database entry
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[2] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[3]

Rau chân vịt tươi sống có 91% nước, 4% carbohydrate, 3% protein, và chứa không đáng kể chất béo. Trong một khẩu phần ăn 100 gram rau chân vịt chỉ cung cấp 23 calo, rau bina có giá trị dinh dưỡng cao, đặc biệt là khi tươi, đông lạnh, hấp, hoặc đun sôi nhanh chóng. Nó là một nguồn phong phú (20% hoặc nhiều hơn Giá trị hàng ngày, DV) của vitamin A, vitamin C, vitamin K, magnesi, mangan, sắtfolate. Rau chân vịt is một nguồn vừa phải (10-19% DV) vitamin B, riboflavin và vitamin B6, vitamin E, calci, kalichất xơ (bảng). Mặc dù rau bina được quảng cáo là có hàm lượng sắt và calci cao và thường được phục vụ và tiêu thụ ở dạng thô, nhưng rau chân vịt sống có chứa hàm lượng cao oxalat, ngăn chặn sự hấp thụ calci và sắt trong dạ dày và ruột non. Rau bina nấu chín trong nhiều lần thay nước có hàm lượng oxalat thấp hơn nhiều và được tiêu hóa tốt hơn và các chất dinh dưỡng của nó được hấp thụ hoàn toàn hơn.[4][5] Ngoài việc ngăn cản sự hấp thụ và sử dụng, hàm lượng oxalat cao còn loại bỏ sắt khỏi cơ thể.[5][6]

Vitamin K

Một lượng 100 g rau bina chứa gấp bốn lần lượng vitamin K được khuyến nghị hàng ngày (bảng). Vì lý do này, những người dùng thuốc chống đông máu warfarin – hoạt động bằng cách ức chế vitamin K – được hướng dẫn để giảm thiểu tiêu thụ rau bina (cũng như các loại rau lá xanh đậm khác) để tránh làm giảm tác dụng của warfarin.[7]

Hình ảnh

Lợi ích [cần dẫn nguồn]

Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.
Những thông tin y khoa của Wikipedia tiếng Việt chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế ý kiến chuyên môn.
Trước khi sử dụng những thông tin này, độc giả cần liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.

Chứa nhiều chất dinh dưỡng

Rau chân vịt chứa nhiều vitamin thiết yếu đối với cơ thể như: A, K, D, E và một loạt các khoáng chất. Ngoài ra, loại rau này là một nguồn axit béo thực vật omega 3 dồi dào.

Chống ung thưchống viêm

Các nhà nghiên cứu đã xác định được hơn 10 hợp chất flavonoid khác nhau trong rau chân vịt có chức năng như chất chống viêm và chống ung thư. Cũng trong một nghiên cứu gần đây cho biết, ăn rau chân vịt có thể hạn chế được nguy cơ mắc ung thư tuyến tiền liệt.

Hạn chế béo phì

Các khoáng chất trong rau chân vịt giúp kiềm hóa, cân bằng chế độ ăn uống axit cao. Một chế độ ăn uống giàu tính axit có thể gây ra béo phì và các chứng bệnh khác.

Bảo vệ mắt

Các carotenoid được tìm thấy trong rau chân vịt bảo vệ mắt khỏi các bệnh như đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.

Chắc xương

Một chén rau chân vịt tươi (hoặc 1/6 cốc rau chân vịt nấu chín) chứa hai lần nhu cầu vitamin K hàng ngày của bạn. Vitamin K cùng với calcimagnesi có trong rau chân vịt giúp bạn có hệ xương chắc khỏe.

Tác dụng phụ

Bệnh sỏi thận: Rau chân vịt chứa nhiều axit oxalic. Do đó, nếu bạn mắc các bệnh về thận thì không nên ăn quá nhiều rau chân vịt.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Spinacia oleracea
  2. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  3. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ “Osteoporosis Diet & Nutrition: Foods for Bone Health”. National Osteoporosis Foundation. 21 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ a b Noonan SC, Savage GP (1999). “Oxalate content of foods and its effect on humans” (PDF). Asia Pac J Clin Nutr. 8 (1): 64–74. doi:10.1046/j.1440-6047.1999.00038.x. PMID 24393738.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Williams, Sue Rodwell; Long, Sara (1997). Nutrition and diet therapy. tr. 229. ISBN 978-0-8151-9273-2.
  7. ^ Sheps SG (19 tháng 4 năm 2018). “Warfarin diet: What foods should I avoid?”. Mayo Clinic. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.

Tham khảo

 “spinach” . Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). 1911.

  • FAO spinach data sheet Lưu trữ 2012-05-30 tại Wayback Machine
  • Fresh-Market Spinach: Background Information and Statistics Lưu trữ 2010-10-19 tại Wayback Machine USDA 2007
  • Factors Affecting Spinach Consumption in the United States Lưu trữ 2010-11-04 tại Wayback Machine USDA 2004
  • US import/export data Lưu trữ 2012-03-21 tại Wayback Machine
  • Powell, D. and Chapman "Fresh and Risky" Food Safety Network, ngày 15 tháng 9 năm 2006 Lưu trữ 2008-06-12 tại Wayback Machine
  • Rau Bina và cách chế biến đúng chuẩn https://monanngon.vn/rau-bina-va-cach-che-bien-dung-chuan/


Hình tượng sơ khai Bài viết về phân họ Rau muối này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s