Yokosuka H5Y

H5Y
Thủy phi cơ Yokosuka H5Y Loại 99 "Cherry"
KiểuThủy phi cơ trinh sát
Hãng sản xuấtYokosuka
Chuyến bay đầu tiên1936
Được giới thiệu1939
Khách hàng chínhHải quân Đế quốc Nhật Bản
Được chế tạo1938 - 1941
Số lượng sản xuất20

Chiếc Yokosuka H5Y là một kiểu thủy phi cơ trinh sát của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Yokosuka đã hợp đồng cùng Quân xưởng Hải quân số 11 để chế tạo kiểu máy bay này, nhưng cũng chỉ có 20 chiếc được chế tạo giữa những năm 1938 đến 1941. Tên gọi chính thức của Hải quân Nhật cho chiếc này là Thủy phi cơ Hải quân Loại 99 Kiểu 11, trong khi tên mã của phe Đồng MinhCherry.

Chiếc H5Y được thiết kế bởi Yokosuka nhằm đáp ứng một yêu cầu của Hải quân Nhật Bản về một kiểu thủy phi cơ hai động cơ trinh sát hàng hải, được dự định có tính năng bay tương đương với những chiếc thủy phi cơ bốn động cơ hiện đại thời đó, trong khi chế tạo rẻ hơn và dễ bảo trì hơn. Hai chiếc nguyên mẫu được chế tạo tại Xưởng Hải quân Hiro và hoàn tất vào năm 1936[1].

Chiếc H5Y là một kiểu máy bay hai động cơ cánh dạng ô, và do đó trông giống như một phiên bản thu nhỏ của chiếc Kawanishi H6K "Mavis". Tuy vậy tính năng bay lại tỏ ra khá kém do chiếc máy bay không được cung cấp đủ động lực và chịu ảnh hưởng bởi những vấn đề về cấu trúc làm chậm trễ việc sản xuất [1][2].

Chiếc H5Y được chấp thuận đưa vào sản xuất từ năm 1938 dưới tên gọi Thủy phi cơ Loại 99 Kiểu 11, và việc giao hàng được bắt đầu từ năm 1939 [1]. Tuy nhiên, việc sản xuất nhanh chóng bị chấm dứt do tính năng bay kém, và chỉ có 20 chiếc được chế tạo[3]. Cho dù một số được sử dụng trong vai trò tuần tra duyên hải chống tàu ngầm vào giai đoạn đầu của Thế Chiến II, chúng nhanh chóng được rút về các vai trò thứ yếu ở tuyến sau như vận chuyển hay huấn luyện.[1]

Các phiên bản

Nguyên mẫu
Hai chiếc được chế tạo tại Xưởng Hải quân Hiro
H5Y1 (Thủy phi cơ Hải quân Loại 99 Kiểu 11)
Phiên bản sản xuất, có 18 chiếc được chế tạo.

Các nước sử dụng

 Nhật Bản

Đặc điểm kỹ thuật (Yokosuka H5Y1)

Tham khảo:[1]

Đặc tính chung

  • Đội bay: 06 người
  • Chiều dài: 20,53 m (67 ft 4 in)
  • Sải cánh: 31,57 m (103 ft 8 in)
  • Chiều cao: 6,71 m (22 ft 0 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 107,7 m² (1.159 ft²)
  • Trọng lượng không tải: 7.070 kg (15.554 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 11.500 kg (25.353 lb)
  • Thời gian bay trên không: 26 giờ
  • Động cơ: 2 x động cơ Mitsubishi MK1A Shinten-21 14 xy lanh bố trí hình tròn làm mát bằng không khí, công suất 1.200 mã lực (895 kW) mỗi động cơ

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 303 km/h (163 knot, 188 mph)
  • Tầm bay tối đa: 4.800 km (2.591 nm, 2.980 mi)
  • Trần bay: 5.200 m (17.000 ft)
  • Tốc độ lên cao: 2,1 m/s (410 ft/min)

Vũ khí

  • 3 x súng máy 7,7 mm
  • 2 x bom 250 kg (550 lb)

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Green 1972, p. 136-137.
  2. ^ Francillon 1979, p. 495.
  3. ^ Donald, David (Editor) (1997). The Encyclopedia of World Aircraft. Aerospace Publishing. ISBN 1-85605-375-X.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • Francillon, René J. Japanese Aircraft of the Pacific War. London: Putnam & Company Ltd., 1970 (2nd edition 1979). ISBN 0-370-30251-6.
  • Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Five: Flying Boats. London: Macdonald & Co.(Publishers) Ltd., 1962 (5th impression 1972). ISBN 0-356-01449-5.

Liên kết ngoài

Nội dung liên quan

Trình tự thiết kế

H2H - H3H/H3K - H4H - H5Y - H6K - H7Y - H8K

Danh sách liên quan

  • x
  • t
  • s
Máy bay thả ngư lôi

B3Y • B4Y

Máy bay ném bom bổ nhào

D2Y • D3Y • D4Y • D5Y

Thủy phi cơ trinh sát

Ro-go Ko-gata • E1Y • Tatsu-go  • 1-go • E5Y • E6Y • E14Y

Tàu bay

H5Y • H7Y

Máy bay huấn luyện

I-go Ko-gata • K1Y • K2Y • K4Y • K5Y

Máy bay vận tải

L3Y

Máy bay mục đích đặc biệt

MXY1 • MXY2 • MXY3 • MXY4 • MXY5 • MXY6 • MXY7 • MXY8 • MXY9 • MXY10

Máy bay ném bom

P1Y

Máy bay trinh sát đóng trên đất liền

R2Y

Tên định danh của quân Đồng minh
trong chiến tranh thế giới thứ hai

Baka • Cherry • Dot • Frances • Glen • Jean • Judy • Nell • Tillie • Willow

  • x
  • t
  • s
Định danh tàu bay của Hải quân Nhật Bản

H1H • H2H • H3H/H3K • H4H • H5Y • H6K • H7Y • H8K • H9A • HXC • HXD • HXP

  • x
  • t
  • s
Máy bay trong
biên chế Nhật Bản

Abdul • Alf • Ann • Babs • Baka • Belle • Betty • Bob • Buzzard • Cedar • Cherry • Clara • Claude • Cypress • Dave • Dick • Dinah • Dot • Edna • Emily • Eva • Eve • Frances • Frank • Gander • George • Glen • Goose • Grace • Gwen • Hamp • Hank • Hap • Helen • Hickory • Ida (Tachikawa Ki-36) • Ida (Tachikawa Ki-55) • Irving • Jack • Jake • Jane • Jean • Jerry • Jill • Jim • Judy • Kate • Kate 61 • Laura • Lily • Liz • Lorna • Loise • Louise • Luke • Mabel • Mary • Mavis • Myrt • Nate • Nell • Nick • Norm • Oak • Oscar • Pat • Patsy • Paul • Peggy • Perry • Pete • Pine • Rex • Rita • Rob • Rufe • Ruth • Sally • Sally III • Sam • Sandy • Slim • Sonia • Spruce • Stella • Steve • Susie • Tabby • Tess • Thalia • Thelma • Theresa • Thora • Tina • Tillie • Toby • Tojo • Tony • Topsy • Val • Willow • Zeke • Zeke 32

Các máy bay không tồn tại
được cho thuộc biên chế Nhật Bản

Adam • Ben • Doris • Gus • Harry • Ione • Joe • Joyce • Julia • June • Norma • Omar • Ray

Máy bay nước ngoài bị
nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản

Bess (Heinkel He 111) • Doc (Messerschmitt Bf 110) • Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) • Irene (Junkers Ju 87A) • Janice (Junkers Ju 88A-5) • Mike (Messerschmitt Bf 109E) • Millie (Vultee V-11GB) • Trixie (Junkers Ju 52/3m) • Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)