Tachikawa Ki-55

Tachikawa Ki-55
KiểuMáy bay huấn luyện quân sự nâng cao
Hãng sản xuấtTachikawa
Kawasaki
Chuyến bay đầu tiêntháng 9 năm 1939
Khách hàng chínhLục quân Đế quốc Nhật Bản
Không quân Hoàng gia Thái Lan
Được chế tạo1940 - 1943
Số lượng sản xuất1.389
Được phát triển từTachikawa Ki-36

Chiếc Tachikawa Ki-55 là một kiểu máy bay huấn luyện quân sự nâng cao của Lục quân Đế quốc Nhật Bản. Tính năng bay xuất sắc của chiếc Tachikawa Ki-36 khiến cho nó có tiềm năng trở nên một máy bay huấn luyện lý tưởng. Điều này đã dẫn đến việc phát triển một phiên bản chiếc Ki-36 chỉ giữ lại một súng máy bắn hướng ra phía trước. Sau khi chiếc nguyên mẫu được thử nghiệm thành công vào tháng 9 năm 1939, kiểu máy bay này được đưa vào sản xuất với tên gọi chính thức là Máy bay Huấn luyện Nâng cao Lục quân Kiểu 99. Có tổng cộng 1.389 chiếc được chế tạo (1.078 chiếc bởi Tachikawa và 311 chiếc bởi Kawasaki) cho đến khi việc sản xuất kết thúc vào tháng 12 năm 1943.

Trong số các đơn vị được trang bị kiểu máy bay này có cả các đơn vị trú đóng tại Đông Dương, tức Việt Nam ngày nay.[1]

Cả hai kiểu Ki-55 và Ki-36 đều được phe Đồng Minh đặt tên mã chung là Ida. Chiếc Ki-55 duy nhất còn lại cho đến nay nguyên thuộc Không quân Hoàng gia Thái Lan và được trưng bày tại Bảo tàng Không quân Hoàng gia Thái Lan tại Sân bay Quốc tế Don Muang.[2]

Các phiên bản

  • Ki-55: Phiên bản huấn luyện quân sự nâng cao hai chỗ ngồi.
  • Ki-72: Phiên bản cải tiến. Không được chế tạo.

Các nước sử dụng

 Nhật Bản
 Trung Quốc
  • Không quân Giải phóng quân Trung Quốc sử dụng hơn 30 chiếc máy bay chiếm được của Nhật Bản vào cuối năm 1945. Những chiếc Ki-55 này được sử dụng cho đến khi 14 chiếc cuối cùng được cho nghỉ hưu vào năm 1953.
 Đài Loan
 Manchukuo
  • Không quân Mãn Châu Quốc
 Thái Lan
  • Không quân Hoàng gia Thái Lan

Đặc điểm kỹ thuật (Ki-55)

Tham khảo: Virtual Aviation Museum

Đặc tính chung

  • Đội bay: 02 người
  • Chiều dài: 8,00 m (25 ft 3 in)
  • Sải cánh: 11,80 m (38 ft 9 in)
  • Chiều cao: 3,64 m (11 ft 11 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 20 m² (215,29 ft²)
  • Trọng lượng không tải: 1.292 kg (2.847 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.721 kg (3.793 lb)
  • Động cơ: 1 x động cơ Hitachi Ha-13a 9 xy lanh bố trí hình tròn làm mát bằng không khí, cánh quạt có 2 cánh, công suất 510 mã lực (380 kW)

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 348 km/h (216 mph)
  • Tốc độ bay đường trường: 235 km/h (146 mph)
  • Tầm bay tối đa: 1.060 km (659 mi)
  • Trần bay: 8.150 m (26.740 ft)

Vũ khí

  • 1 x súng máy cố định 7,7 mm (0,303 in) bắn hướng ra phía trước

Tham khảo

  1. ^ Francillon 1979, p. 252.
  2. ^ http://www.airliners.net/search/photo.search?aircraft_genericsearch=Tachikawa%20Ki-36%2FKi-55&distinct_entry=true; truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2008
  • Francillon, René J. Japanese Aircraft of the Pacific War. London: Putnam Aeronautical, 1979. ISBN 0-370-30251-6. (new edition 1987. ISBN 0-85177-801-1.)

Nội dung liên quan

Máy bay liên quan

Tachikawa Ki-36

Trình tự thiết kế

Ki-51 - Ki-52 - Ki-53 - Ki-54 - Ki-55 - Ki-56 - Ki-57 - Ki-58 - Ki-59

Danh sách liên quan

  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Tachikawa chế tạo
Kiểu của Lục quân
Đế quốc Nhật Bản

Ki-9 • Ki-17 • Ki-24 • Ki-25 • Ki-26 • Ki-29 • Ki-36 • Ki-54 • Ki-55 • Ki-70 • Ki-71 • Ki-72 • Ki-74 • Ki-77 • Ki-92 • Ki-94 • Ki-104 • Ki-106 • Ki-110 • Ki-111 • Ki-114

SS-1

T.S. 1

Định danh của quân
Đồng minh trong Thế chiến II

Cedar • Clara • Hickory • Ida (Ki-36) • Ida (Ki-55) • Pat • Patsy • Sonia • Spruce

  • x
  • t
  • s
Hệ thống tên gọi máy bay Không quân Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Ki-1 • Ki-2 • Ki-3 • Ki-4 • Ki-5 • Ki-6 • Ki-7 • Ki-8  • Ki-9  • Ki-10  • Ki-11  • Ki-12  • Ki-13  • Ki-14  • Ki-15  • Ki-16  • Ki-17  • Ki-18  • Ki-19 • Ki-20  • Ki-21  • Ki-22  • Ki-23  • Ki-24  • Ki-25  • Ki-26  • Ki-27  • Ki-28  • Ki-29  • Ki-30  • Ki-31  • Ki-32  • Ki-33  • Ki-34  • Ki-35  • Ki-36  • Ki-37  • Ki-38  • Ki-39  • Ki-40  • Ki-41  • Ki-42  • Ki-43  • Ki-44  • Ki-45  • Ki-46  • Ki-47  • Ki-48  • Ki-49  • Ki-50  • Ki-51  • Ki-52  • Ki-53  • Ki-54  • Ki-55  • Ki-56  • Ki-57  • Ki-58  • Ki-59  • Ki-60  • Ki-61  • Ki-62  • Ki-63  • Ki-64  • Ki-66  • Ki-67  • Ki-68  • Ki-69  • Ki-70  • Ki-71  • Ki-72  • Ki-73  • Ki-74  • Ki-75  • Ki-76  • Ki-77  • Ki-78  • Ki-79  • Ki-80  • Ki-81  • Ki-82  • Ki-83  • Ki-84  • Ki-85  • Ki-86  • Ki-87  • Ki-88  • Ki-89  • Ki-90  • Ki-91  • Ki-92  • Ki-93  • Ki-94  • Ki-95  • Ki-96  • Ki-97  • Ki-98  • Ki-99  • Ki-100  • Ki-101  • Ki-102  • Ki-103  • Ki-105  • Ki-106  • Ki-107  • Ki-108  • Ki-109  • Ki-110  • Ki-111  • Ki-112  • Ki-113  • Ki-114  • Ki-115  • Ki-116  • Ki-117  • Ki-118  • Ki-119  • Ki-148  • Ki-167  • Ki-174  • Ki-200  • Ki-201  • Ki-202 • Ki-230

  • x
  • t
  • s
Máy bay trong
biên chế Nhật Bản

Abdul • Alf • Ann • Babs • Baka • Belle • Betty • Bob • Buzzard • Cedar • Cherry • Clara • Claude • Cypress • Dave • Dick • Dinah • Dot • Edna • Emily • Eva • Eve • Frances • Frank • Gander • George • Glen • Goose • Grace • Gwen • Hamp • Hank • Hap • Helen • Hickory • Ida (Tachikawa Ki-36) • Ida (Tachikawa Ki-55) • Irving • Jack • Jake • Jane • Jean • Jerry • Jill • Jim • Judy • Kate • Kate 61 • Laura • Lily • Liz • Lorna • Loise • Louise • Luke • Mabel • Mary • Mavis • Myrt • Nate • Nell • Nick • Norm • Oak • Oscar • Pat • Patsy • Paul • Peggy • Perry • Pete • Pine • Rex • Rita • Rob • Rufe • Ruth • Sally • Sally III • Sam • Sandy • Slim • Sonia • Spruce • Stella • Steve • Susie • Tabby • Tess • Thalia • Thelma • Theresa • Thora • Tina • Tillie • Toby • Tojo • Tony • Topsy • Val • Willow • Zeke • Zeke 32

Các máy bay không tồn tại
được cho thuộc biên chế Nhật Bản

Adam • Ben • Doris • Gus • Harry • Ione • Joe • Joyce • Julia • June • Norma • Omar • Ray

Máy bay nước ngoài bị
nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản

Bess (Heinkel He 111) • Doc (Messerschmitt Bf 110) • Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) • Irene (Junkers Ju 87A) • Janice (Junkers Ju 88A-5) • Mike (Messerschmitt Bf 109E) • Millie (Vultee V-11GB) • Trixie (Junkers Ju 52/3m) • Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)